Cùng em phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 3 (trang 9, 10, 11)
Với lời giải Cùng em phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 3 Giải bài toán có ba bước tính. Luyện tập chung. Đo góc, đơn vị đo góc trang 9, 10, 11 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 4.
- Cùng em phát triển năng lực Toán lớp 4 trang 9 Bài 1
- Cùng em phát triển năng lực Toán lớp 4 trang 10 Bài 2
- Cùng em phát triển năng lực Toán lớp 4 trang 10 Bài 3
- Cùng em phát triển năng lực Toán lớp 4 trang 10 Bài 4
- Cùng em phát triển năng lực Toán lớp 4 trang 11 Bài 5
- Cùng em phát triển năng lực Toán lớp 4 trang 11 Bài 6
- Cùng em phát triển năng lực Toán lớp 4 trang 11 Bài 7
- Cùng em phát triển năng lực Toán lớp 4 trang 11 Bài 8
- Cùng em phát triển năng lực Toán lớp 4 trang 11 Bài 9
ÔN LUYỆN
1. a) Bài toán:
Cô thưởng cho 4 bạn, mỗi bạn 5 quyển vở; thưởng cho 7 bạn, mỗi bạn 2 chiếc bút chì màu. Hỏi cô thưởng cho bao nhiêu bạn? Cô thưởng hết bao nhiêu quyển vở, bao nhiêu chiếc bút chì màu?
b) Trả lời câu hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn tính bao nhiêu bạn được thưởng phải làm phép tính gì? Làm như thế nào? Muốn tính cô thưởng hết bao nhiêu quyển vở phải làm phép tính gì? Làm như thế nào? Muốn tính cô thưởng hết bao nhiêu chiếc bút chì màu phải làm phép tính gì? Làm như thế nào?
c) Trình bày bài giải.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Lời giải
a) Bài toán:
Cô thưởng cho 4 bạn, mỗi bạn 5 quyển vở; thưởng cho 7 bạn, mỗi bạn 2 chiếc bút chì màu. Vậy Cô thưởng cho 11 bạn. Cô thưởng hết 20 quyển vở, 14 chiếc bút chì màu.
b) Trả lời câu hỏi: Bài toán cho biết Cô thưởng cho 4 bạn, mỗi bạn 5 quyển vở; thưởng cho 7 bạn, mỗi bạn 2 chiếc bút chì màu. Bài toán hỏi: Cô thưởng cho bao nhiêu bạn, Cô thưởng bao nhiêu quyển vở, Cô thưởng bao nhiêu chiếc bút chì màu. Muốn tính bao nhiêu bạn được thưởng phải làm phép tính cộng. Làm bằng cách: Lấy 4 cộng 7. Muốn tính cô thưởng hết bao nhiêu quyển vở phải làm phép tính nhân. Làm bằng cách: Lấy 5 nhân 4. Muốn tính cô thưởng hết bao nhiêu chiếc bút chì màu phải làm phép tính nhân. Làm bằng cách: Lấy 2 nhân 7.
c) Trình bày bài giải.
Số bạn được cô thưởng là:
4 + 7 = 11 (bạn)
Cô thưởng số quyển vở là:
5 × 4 = 20 (quyển)
Cô thưởng số chiếc bút chì màu là:
2 × 7 = 14 (chiếc)
Đáp số: 11 bạn; 20 quyển vở; 14 chiếc bút chì màu
2. Có ba kho dầu, kho thứ nhất có 18 150 l dầu, kho thứ hai có nhiều hơn kho thứ nhất 4 050 l và gấp đôi số dầu ở kho thứ ba. Hỏi cả ba kho có tất cả bao nhiêu lít dầu?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Lời giải
Kho thứ hai chứa số lít dầu là:
18 150 + 4 050 = 22 200 (lít)
Kho thứ ba chứa số lít dầu là:
22 200 : 2 = 11 100 (lít)
Cả ba kho chứa số lít dầu là:
22 200 + 11 100 = 33 300 (lít)
Đáp số: 33 300 lít dầu
3. a) Viết bốn số có năm chữ số trong đó có hai số chẵn, hai số lẻ:
……………………………………………………………………………………….
b) Viết bốn số vừa viết ở ý a theo thứ tự từ lớn đến bé:
……………………………………………………………………………………….
c) Số bé nhất trong bốn số ở ý a làm tròn đến hàng trăm là: ………………………
d) Số lớn nhất trong bốn số ở ý a làm tròn đến hàng nghìn là: …………………….
Lời giải
a) Viết bốn số có năm chữ số trong đó có hai số chẵn, hai số lẻ:
24 031; 20 136; 18 302; 15 042
b) Viết bốn số vừa viết ở ý a theo thứ tự từ lớn đến bé: 24 031; 20 136; 18 302; 15 042.
c) Số bé nhất trong bốn số ở ý a làm tròn đến hàng trăm là: 15 000.
d) Số lớn nhất trong bốn số ở ý a làm tròn đến hàng nghìn là: 24 000.
4. Đặt tính rồi tính:
62 708 + 8 145 ……………….. ……………….. ……………….. |
75 492 – 56 327 ……………….. ……………….. ……………….. |
3 106 × 8 ……………….. ……………….. ……………….. |
36 648 : 7 ……………….. ……………….. ……………….. |
Lời giải
5. Tính giá trị biểu thức:
a) m – 256 + n với m = 872, n = 784.
……………………………………………………………………………………….
b) a : b × c với a = 40 515, b = 5, c = 9.
……………………………………………………………………………………….
Lời giải
a) Thay m = 872, n = 784 vào biểu thức, ta có:
872 – 256 + 784
= 616 + 784
= 1 400
b) a : b × c với
Thay a = 40515, b = 5, c = 9 vào biểu thức, ta có:
40 515 : 5 × 9
= 8 103 × 9
= 72 927
6. Tính giá trị biểu thức:
a) 74 387 – 84 616 : 8 = ……………………………………………………….
b) 5 × 3 108 : 7 = ……………………………………………………….
Lời giải
a) 74 387 – 84 616 : 8
= 74 387 – 10 577
= 63 810
b) 5 × 3 108 : 7
= 15 540 : 7
= 2 220
7. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
– Đơn vị đo góc là ......, kí hiệu là ......, chẳng hạn như năm độ viết là …………
– Góc đỉnh O, cạnh OM, ON bằng sáu mươi độ. Sáu mươi độ viết là ………….
Lời giải
– Đơn vị đo góc là độ, kí hiệu là o, chẳng hạn như năm độ viết là 5o.
– Góc đỉnh O, cạnh OM, ON bằng sáu mươi độ. Sáu mươi độ viết là 60o.
8. a) Quan sát thước đo góc rồi nêu số đo của mỗi góc:
b) Nói cách đo góc đỉnh O, cạnh OE, OG.
Lời giải
a) Quan sát thước đo góc rồi nêu số đo của mỗi góc:
- Góc đỉnh O, cạnh OC, OD là: 60o.
- Góc đỉnh O, cạnh OE, OG là: 90o.
b) Nói cách đo góc đỉnh O, cạnh OE, OG:
Đặt thước đo độ có đỉnh O trùng với tâm thước, cạnh OG trùng với đường vạch đi qua số 0. Cạnh OE trùng với đường vạch đi qua số 90. Ta đọc là: 90 độ.
VẬN DỤNG - TRẢI NGHIỆM
9. Em điền số thích hợp vào chỗ chấm rồi tính nhé:
Bạn Huy mua ... quyển vở giá .... đồng/quyền, .... chiếc bút ... đồng một chiếc. Hỏi bạn Huy mua vở và bút hết tất cả bao nhiêu tiền?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Lời giải
Bạn Huy mua 3 quyển vở giá 5 000 đồng/quyền, 4 chiếc bút 4 000 đồng một chiếc.
Huy mua vở hết số tiền là:
5 000 × 3 = 15 000 (đồng)
Huy mua bút hết số tiền là:
4 000 × 4 = 16 000 (đồng)
Huy mua vở và bút hết số tiền là:
15 000 + 16 000 = 31 000 (đồng)
Đáp số: 31 000 đồng
Xem thêm lời giải bài tập Cùng em phát triển năng lực Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 4 Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 4 Cánh diều
- Giải lớp 4 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 4 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 4 Cánh diều (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 Toán, Tiếng Việt (có đáp án)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 4 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Explore Our World
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - KNTT