Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Chương 1 hay, chi tiết

Với mục đích giúp học sinh dễ dàng hơn trong việc nhớ kiến thức & công thức môn Hóa học lớp 8, VietJack biên soạn bản Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Chương 1 hay, chi tiết. Hi vọng loạt bài này sẽ như là cuốn sổ tay kiến thức và công thức giúp bạn học tốt môn Hóa học lớp 8.

CHƯƠNG 1: CHẤT, NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ

1. Số hiệu nguyên tử (Z) = số proton (P) = số electron (E);

Z = P = E

2. Tổng các hạt trong nguyên tử = số proton (P) + số electron (E) + số nơtron (N)

= P + E + N

3. Tổng các hạt trong hạt nhân nguyên tử = số proton (P) + số nơtron (N)

= P + N

4. Tính nguyên tử khối (NTK)

NTK của A = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8

Trong đó: 

+) mA là khối lượng nguyên tử A (đơn vị gam)

+) 1đvC = 1u = 1,6605.10-27 kg  = 1,6605.10-24 gam.

Ví dụ: NTK của oxi = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8đvC.

5. Tính khối lượng nguyên tử (mnguyên tử)

mnguyên tử = ∑mp + ∑me + ∑mn 

6. Tính phân tử khối (PTK)

Hợp chất có dạng: AxByCz

PTK = (NTK của A).x + (NTK của B).y + (NTK của C).z 

Ví dụ: Tính phân tử khối của CaCO3

PTK = NTK của Ca + NTK của C + 3.(NTK của O) = 40 + 12 + 16.3 = 100 đvC.

7. Quy tắc hóa trị

Xét hợp chất có dạng: Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8

Với:

A, B là nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử.

a, b lần lượt là hóa trị của A, B.

x, y chỉ số nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử.

Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.b 

 biết x, y và a thì tính được b = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8

 biết x, y và b  thì tính được a = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8

Chú ý: Quy tắc này được vận dụng chủ yếu cho các hợp chất vô cơ.

Xem thêm các bài tổng hợp, tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 các chương khác: