Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tuần 8 trang 33, 34, 35, 36

Lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tuần 8 trang 33, 34, 35, 36 Dành cho buổi học thứ hai giúp học sinh làm bài tập Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ hai Tập 1.

Tiết 1 om ôm ơm em êm im um (trang 33, 34)

1. (trang 33 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)

Đọc

a) – om, ôm, ơm, em, êm, im, um

    - vòm lá, chôm chôm, thơm tho, xem phim, ghế đệm, cảm cúm, trốn tìm

b) Tổ của chim sẻ ở trên giàn nho. Tổ của nó tròn vô vừa êm vừa ấm. Ba chú sẻ con nằm gọn giữa tổ. Nam sẽ che lá chắn gió cho tổ chim.

Trả lời:

- Học sinh đọc to, rõ ràng.

- Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần: om, ôm, ơm, em, êm, im, um

2. (trang 33 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)

Nối theo mẫu

Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Tuần 8 Tiết 1 om ôm ơm em êm im um trang 33, 34 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

Trả lời:

Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Tuần 8 Tiết 1 om ôm ơm em êm im um trang 33, 34 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

3. (trang 33 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)

Chọn từ ngữ trong ngoặc để điền vào chỗ trống (êm ả, lom khom, êm đềm, lim dim, phấn rôm)

- Nghé con ………………….. ngủ.

- Trưa hè …………………..

- Bà cụ đi ……………………

- Thôn xóm …………………

- Bé có lọ ……………………

Trả lời:

- Nghé con lim dim ngủ.

- Trưa hè êm ả.

- Bà cụ đi lom khom.

- Thôn xóm êm ả.

- Bé có lọ phấn rôm.

4. (trang 34 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)

Trò chơi: Em là hoạ sĩ

Tô màu đỏ cho quả bóng chứa om, màu xanh cho quả bóng chứa ôm, màu cam cho quả bóng chứa ơm, màu tím cho quả bóng chứa êm, màu nâu cho quả bóng chứa um

Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Tuần 8 Tiết 1 om ôm ơm em êm im um trang 33, 34 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

Trả lời:

Tô màu đỏ cho quả bóng chứa om, màu xanh cho quả bóng chứa ôm, màu cam cho quả bóng chứa ơm, màu tím cho quả bóng chứa êm, màu nâu cho quả bóng chứa um

Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Tuần 8 Tiết 1 om ôm ơm em êm im um trang 33, 34 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

5. (trang 34 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)

Viết một câu (hoàn chỉnh) em thích ở bài 3

Trả lời:

Lựa chọn và viết một câu hoàn chỉnh ở bài 3

- Nghé con lim dim ngủ.

- Trưa hè êm ả.

- Bà cụ đi lom khom.

- Thôn xóm êm ả.

- Bé có lọ phấn rôm.

Chú ý:

Quy tắc viết chữ đủ độ rộng, chiều cao và khoảng cách giữa các âm tiết.

Tiết 2 ai ay ây oi ôi ơi (trang 34, 35)

1. (trang 34 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)

Đọc

a) - ai, ay, ây, oi, ôi, ơi

    - lái xe, nảy mầm, thợ xây, nhà ngói, cái chổi, đồ chơi

b) Mai và bé Hợi hay dậy sớm. Bé Hợi vừa nằm lẫy vừa nói ê a. Mai chơi với em rồi rửa ấm chén. Mẹ thổi xôi cho Mai ăn. Thứ bảy tới, Mai về bà nội. Mai sẽ nhớ em lắm.

Trả lời:

- Học sinh đọc to, rõ ràng.

- Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần: ai, ay, ây, oi, ôi, ơi

2. (trang 35 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)

Điền vào chỗ trống

a) ai, ay hay ây?

nhảy d…………..                      bàn t………                      con n………

b) oi, ôi hay ơi?

bộ đ…………..                           nghỉ ng………..                củ t… ˀ…...

Trả lời:

a) ai, ay hay ây?

nhảy dây                                     bàn tay                               con nai

b) oi, ôi hay ơi?

bộ đôi                                         nghỉ ngơi                              củ tỏi

3. (trang 35 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)

Chọn từ ngữ trong ngoặc để điền vào chỗ trống (xe tải, thổi, bay, nói, thứ Bảy, hây hây)

a) Gió ………., mây ……………

b) Chú Hải lái …………………

c) Hôm nay là ………………

d) Má đỏ ………………….

e) Em bé …………….. ê a.

Trả lời:

a) Gió thổi, mây bay.

b) Chú Hải lái xe tải.

c) Hôm nay là thứ Bảy.

d) Má đỏ hây hây.

e) Em bé nói ê a.

4. (trang 35 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)

Nối theo mẫu

Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Tuần 8 Tiết 2 ai ay ây oi ôi ơi trang 34, 35 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

Trả lời:

Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Tuần 8 Tiết 2 ai ay ây oi ôi ơi trang 34, 35 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

5. (trang 35 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)

Viết một từ ngữ em thích ở bài 4

Trả lời:

Lựa chọn và viết một từ ngữ ở bài 4: đĩa xôi, quả roi, cây mai, đám mây

Chú ý:

Quy tắc viết chữ đủ độ rộng, chiều cao và khoảng cách giữa các âm tiết.

Tiết 3 Ôn tập (trang 36)

1. (trang 36 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)

Đọc

a) lom khom, mì tôm, rơm rạ, rèm cửa, um tùm, cây trái, bãi bồi, ra khơi

b) Năm nay, cây cam nhà bà đã ra quả. Quả to và thơm ngon. Cả nhà ăn cam và khen ngon. Bà nói năm nay cam bói quả. Năm tới, cây sẽ sai quả hơn đấy.

Trả lời:

- Học sinh đọc to, rõ ràng.

- Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần đã học.

2. (trang 36 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)

Nối A với B

Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Tuần 8 Tiết 3 Ôn tập trang 36 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

Trả lời:

Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Tuần 8 Tiết 3 Ôn tập trang 36 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

3. (trang 36 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)

Viết một câu em ghép được ở bài 2

Trả lời:

 Lựa chọn và viết một câu ở bài 2: Cây vải sai quả; Quê bà nội có cây rơm; Nam hay ăn mì tôm; Tâm chăm chỉ làm bài; Hà có mũ mới.

Chú ý:

Quy tắc viết chữ đủ độ rộng, chiều cao và khoảng cách giữa các âm tiết.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 Dành cho buổi học thứ hai hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 1 hay khác:


Đề thi, giáo án lớp 1 các môn học