Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Chủ điểm 2 Bài 1 trang 13, 14, 15, 16 (Dành cho buổi học thứ hai)
Lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 Chủ điểm 2 Bài 1 trang 13, 14, 15, 16 Dành cho buổi học thứ hai giúp học sinh làm bài tập Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ hai Tập 2.
1. (trang 13 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)
Đọc
EM YÊU NHÀ EM
Chẳng đâu bằng chính nhà em
Có đàn chim sẻ bên thềm líu lo
Có nàng gà mái hoa mơ
Cục ta cục tác khi vừa đẻ xong
Có bà chuối mật lưng ong
Có ông ngô bắp râu hồng như tơ
Có ao muống với cá cờ
Em là chị Tấm đợi chờ bống lên.
(Đoàn Thị Lam Luyến)
Trả lời:
- Học sinh đọc to, rõ ràng chú ý các từ ngữ khó như: chim sẻ, líu lo, râu,…
2. (trang 14 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)
Trả lời câu hỏi
Khoanh vào câu trả lời đúng
a) Nhà bạn nhỏ có những âm thanh gì?
(1) tiếng sẻ líu lo (3) tiếng cá quẫy
(2) tiếng gà cục tác (4) tiếng sẻ và tiếng gà
b) Ở vườn nhà của bạn nhỏ KHÔNG có cây gì?
(1) chuối (3) rau muống
(2) ngô (4) bưởi
c) Bạn nhỏ trong bài thơ tự nhận mình là ai?
(1) ông (3) chị Tấm
(2) bà (4) mẹ
d) Theo em, ngôi nhà của bạn nhỏ trong bài thơ như thế nào?
(1) có nhiều điều thú vị (3) buồn chán
(2) không có gì thú vị (4) tẻ nhạt
Trả lời:
(a) Khoanh vào ý (4) tiếng sẻ và tiếng gà
(b) Khoanh vào ý (4) bưởi
(c) Khoanh vào ý (3) chị Tấm
(d) Khoanh vào đáp án (1) có nhiều điều thú vị
1. (trang 14 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)
Viết từ ngữ có tiếng chứa vần ông, uông có trong hoặc ngoài bài đọc Em yêu nhà em
- ông:
- uông:
Trả lời:
- ông: ông, râu hồng, bống, bông hoa, bồng bế.
- uông: rau muống, chim muông, luống cuống, cái chuông.
2. (trang 14 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)
Khoanh vào chữ viết sai chính tả. Viết lại từng dòng sau khi đã sửa lỗi.
a) Buổi sáng, em mở cửa xổ đón ánh nắng mặt chời.
b) Nhà của em không dộng lắm nhưng dất đẹp và ấm áp.
Trả lời:
Học sinh khoanh vào các chữ viết sai chính tả sau:
a) xổ, chời
b) dộng, dất
Viết lại như sau:
a) Buổi sáng, em mở cửa sổ đón ánh nắng mặt trời.
b) Nhà của em không rộng lắm nhưng rất đẹp và ấm áp.
3. (trang 14 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)
Viết tên các con vật được nhắc tới trong bài thơ Em yêu nhà em
Trả lời:
Chim sẻ, gà mái hoa mơ, ong, cá cờ, cá bống.
1. (trang 15 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)
Khoanh vào từ KHÔNG có vần ong
Trả lời:
2. (trang 15 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)
Nối A với B
Trả lời:
3. (trang 15 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)
Điền từ ngữ phù hợp vào chỗ trống
a) Chẳng ai ………… em bằng mẹ em.
b) Chẳng món quà nào …………………… bằng món quà của bố.
c) Chẳng con cún nào ……………….. bằng con cún nhà em.
d) Chẳng con búp bê nào ………………. bằng con búp bê của em.
Trả lời:
a) Chẳng ai yêu em bằng mẹ em.
b) Chẳng món quà nào quý giá bằng món quà của bố.
c) Chẳng con cún nào thông minh bằng con cún nhà em.
d) Chẳng con búp bê nào đẹp bằng con búp bê của em.
4. (trang 15 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)
Khoanh vào chữ viết sai chính tả. Viết lại từng từ sau khi đã sửa lỗi.
Trả lời:
Viết lại như sau: nhà cửa; líu lo; buồn chán; cửa sổ.
Bài tập mở rộng, nâng cao
1. (trang 16 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)
Sắp xếp từ ngữ để tạo câu. Viết lại câu tạo được.
a) nhà em, hai phòng ngủ, có, và, một phòng khách
b) em, nhất, khu vườn nhỏ, thích, của, nhà em
Trả lời:
a) Nhà em có hai phòng ngủ và một phòng khách.
b) Em thích nhất khu vườn nhỏ của nhà em.
2. (trang 16 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)
Em thích điều gì nhất về ngôi nhà của mình? Hãy viết 1 – 3 câu về điều đó.
Trả lời:
Điều em thích nhất ở ngôi nhà của em là cái sân. Sân nhà em rất rộng, em có thể cùng các bạn chơi đuổi bắt ở sân nhà em.
3. (trang 16 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)
Điền thông tin vào phiếu dưới đây
Ngôi nhà ước mơ của em
Nhà riêng/ chung cư:
Màu sắc:
Số tầng:
Có sân/ không có sân:
Có vườn/ không có vườn:
Có ban công/ không có ban công:
Số phòng: Đó là các phòng:
Đồ đạc trong phòng khách:
Đồ đạc trong phòng ngủ:
Điều đặc biệt nhất về ngôi nhà:
Trả lời:
Ngôi nhà mơ ước của em
Nhà riêng/ chung cư: Nhà riêng
Màu sắc: Màu xanh nước biển
Số tầng: 3
Có sân/ không có sân: Có sân
Có vườn/ không có vườn: Có vườn
Có ban công/ không có ban công: Có ban công
Số phòng: 5 Đó là các phòng: Phòng khách, phòng ngủ, phòng vệ sinh, phòng bếp, phòng ăn
Đồ đạc trong phòng khách: bàn, ghế, tivi
Đồ đạc trong phòng ngủ: bàn trang điểm, ghế, giường, đèn ngủ, tivi
Điều đặc biệt nhất về ngôi nhà: có bể bơi
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 Dành cho buổi học thứ hai hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 1 hay khác:
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Việt lớp 1 (Buổi học thứ 2)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức
- Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 1
- Giáo án Tiếng Việt lớp 1
- Giáo án Toán lớp 1
- Giáo án Đạo đức lớp 1
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 1
- Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 1
- Giáo án Mĩ thuật lớp 1
- Giáo án Âm nhạc lớp 1
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi Toán lớp 1 (cả ba sách)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 1 (cả ba sách)
- Đề thi Tiếng Anh lớp 1 (cả ba sách)
- Toán Kangaroo cấp độ 1 (Lớp 1, 2)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 1 (cả ba sách)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 1 (hàng ngày)
- Bài tập Toán lớp 1 (hàng ngày)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 1
- Ôn hè Toán lớp 1 lên lớp 2
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 1 lên lớp 2