Vở bài tập Toán lớp 3 trang 8 Tập 2 Cánh diều

Lời giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 8 Tập 2 trong Bài 60: Các số trong phạm vi 10 000 (Tiếp theo) sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3 trang 8 Tập 2.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 8 Bài 4: Viết mỗi số sau thành tổng của nghìn, trăm, chục, đơn vị (theo mẫu):

Mẫu: 3 567 = 3 000 + 500 + 60 + 7

5 832 = ………………………………..

7 575 = ………………………………..

8 621 = ………………………………..

4 444 = ………………………………..

Lời giải:

Xác định các chữ số hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị của mỗi số rồi viết thành tổng theo mẫu như sau:

+ Số 5 832 gồm 5 nghìn, 8 trăm, 3 chục, 2 đơn vị.

Do đó: 5 832 = 5 000 + 800 + 30 + 2.

+ Số 7 575 gồm 7 nghìn, 5 trăm, 7 chục, 5 đơn vị.

Do đó 7 575 = 7 000 + 500 + 70 + 5.

+ Số 8 621 gồm 8 nghìn, 6 trăm, 2 chục, 1 đơn vị.

Do đó 8 621 = 8 000 + 600 + 20 + 1.

+ Số 4 444 gồm 4 nghìn, 4 trăm, 4 chục, 4 đơn vị.

Do đó 4 444 = 4 000 + 400 + 40 + 4.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 8 Bài 5: Viết các số có bốn chữ số (theo mẫu):

Mẫu: 6 000 + 400 + 80 + 2 = 6 482

a) 9 000 + 500 + 50 + 7 = ……………

3 000 + 600 + 80 + 1 = ……………

b) 5 000 + 800 + 8 = …………………

7 000 + 30 + 9 = ………………..

c) 6 000 + 600 + 60 = ……………..

9 000 + 100 = …………………...

d) 4 000 + 4 = …………………….

7 000 + 20 = …………………….

Lời giải:

Xác định các chữ số hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị rồi viết thành số có bốn chữ số.

* 9 000 + 500 + 50 + 7

Số gồm 9 nghìn, 5 trăm, 5 chục, 7 đơn vị được viết thành số có 4 chữ số là 9 557

Vậy 9 000 + 500 + 50 + 7 = 9 557

* Thực hiện tương tự với các câu còn lại, ta có kết quả sau:

a) 9 000 + 500 + 50 + 7 = 9 557

3 000 + 600 + 80 + 1 = 3 681

b) 5 000 + 800 + 8 = 5 808

7 000 + 30 + 9 = 7 039

c) 6 000 + 600 + 60 = 6 660

9 000 + 100 = 9 100

d) 4 000 + 4 = 4 004

7 000 + 20 = 7 020

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 8 Bài 6: Số?

Mẫu: Số 8 551 gồm 8 nghìn 5 trăm 5 chục 1 đơn vị

Số ..... gồm 7 nghìn 2 trăm 3 chục 9 đơn vị

Số ..... gồm 1 nghìn 6 trăm 4 chục

Số ..... gồm 8 nghìn 5 chục 3 đơn vị

Số ..... gồm 2 nghìn 8 đơn vị

Số ..... gồm 6 nghìn 7 trăm

Số ..... gồm 3 nghìn 6 chục

Lời giải:

Xác định các chữ số hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị và viết thành số có bốn chữ số.

- Số gồm 7 nghìn 2 trăm 3 chục 9 đơn vị được viết thành số 7 239.

Do đó số cần điền vào ô trống là số 7 239.

- Số gồm 1 nghìn, 6 trăm, 4 chục được viết thành số 1 640.

Do đó số cần điền vào ô trống là số 1 640.

Thực hiện tương tự với các số còn lại.

Ta điền vào bảng như sau:

Số 7 239 gồm 7 nghìn 2 trăm 3 chục 9 đơn vị.

Số 1 640 gồm 1 nghìn 6 trăm 4 chục.

Số 8 053 gồm 8 nghìn 5 chục 3 đơn vị.

Số 2 008 gồm 2 nghìn 8 đơn vị.

Số 6 700 gồm 6 nghìn 7 trăm.

Số 3 060 gồm 3 nghìn 6 chục.

Lời giải vở bài tập Toán lớp 3 Bài 60: Các số trong phạm vi 10 000 (Tiếp theo) hay khác:

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 3 Cánh diều khác