Xác số hạt nhân trong m (g) chất (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Xác số hạt nhân trong m (g) chất lớp 12 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Xác số hạt nhân trong m (g) chất.

1. Phương pháp giải

Bước 1: Xác định số mol chất theo công thức: n=mA

Bước 2: Công thức tính số hạt trong m gam chất N = n.NA= mM.NA với NA=6,02.1023

Công thức bán kính hạt nhân: R=1,2.1015A13(m);V=43πR3V~A.

2. Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1: Biết NA=6,02.1023. Trong 59,5 gam 92238Ucó số neutron xấp xỉ là

A. 2,38.1023.

B. 2,20.1025.

C.    1,19.1025.      

D. 9,21.1024.

Hướng dẫn:

Số neutron có trong một hạt nhân 92238UN=23892=146.

Số hạt nhân 92238Ucó trong 59,5 gamlà: Nhn=mA.NA=59,5238.6,02.1023=1,505.1023.

Số neutron có trong 59,5 gam 92238U146.1,505.1023=2,2.1025.

Ví dụ 2: Cho NA=6,02.1023.Số nguyên tử trong 1 gam khí CO2

A. 2,74.1023.

B. 0,41.1023.

C. 0,274.1023.

D. 4,1.1023.

Hướng dẫn:

Số phân tử CO2trong 1 gam khí CO2là:

Cứ một phân tử CO2 có 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O nên NC=NCO2NO=2.NCO2

Tổng số nguyên tử trong 1 gam khí cacbonic là:

N=NO+NC=3.NCO2=4,1.1022=0,41.1023.

3. Bài tập tự luyện

Câu 1.Cho số Avogadro NA = 6,02.1023 mol-1. Số neutron có trong 3,5 g carbon 614C có giá trị bằng

A. 3,01.1023.         

B. 6,02.1023.          

C. 9,03.1023.          

D. 12,04.1023.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là D

Số neutron có trong một nguyên tử carbon 614C  là N = 14 – 6 = 8.

Số nguyên tử có trong m = 3,5 g carbon là: mNAM=3,56,02102314=1,5051023

Số neutron có trong 3,5 g carbon là: 8.1,505.1023 = 12,04.1023.

Câu 2. Cho khối lượng các nguyên tử oxygen và hydrogen lần lượt là 15,999 amu; 1,0078 amu. Số nguyên tử oxygen có trong 5 g nước xấp xỉ bằng

A. 1,67.1023.         

B. 1,51.1023.          

C. 6,02.1023.          

D. 3,34.1023.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là A

Số nguyên tử oxygen có trong 1 mol (18g) H2O là: 6,02.1023

Số nguyên tử oxygen có trong 5 g H2O là: mNAM=56,02102318=1,671023.

Câu 3. Xác định giá trị gần đúng bán kính của hạt nhân 92238U. Hạt nhân 92238U có thể tích lớn gấp thể tích của hạt nhân 24He  khoảng mấy lần?

Hướng dẫn:

Áp dụng công thức: R=1,2.1015A13(m);V=43πR3V~A.

VUVHe=AUAHe=2384=59,5lần.

Câu 4. Người ta gọi khối lượng nguyên tử của một nguyên tố hoá học là khối lượng trung bình của một nguyên tử chất đó (tính theo đơn vị amu). Vì trong một khối chất hoá học trong thiên nhiên bao giờ cũng chứa một số đồng vị của chất đó với những tỉ lệ xác định, nên khối lượng nguyên tử của một nguyên tố hoá học không bao giờ là một số nguyên, trong khi đó số A của một hạt nhân bao giờ cũng là một số nguyên. Neon thiên nhiên có ba thành phần là 1020Ne;1021Ne1022Ne; trong đó thành phần 1021Ne chỉ chiếm 0,26%, còn lại chủ yếu là hai thành phần kia. Khối lượng nguyên tử của neon là 20,179 amu. Tính tỉ lệ phần trăm của các thành phần 1020Ne và 1022Ne.

Hướng dẫn:

Ta có: 20x + 22y + 21.0,26:100 = 20,179

Lại có: x + y = 1 – 0,26:100 = 0,9974

Từ hai phương trình trên ta xác định được: x = 0,9092; y = 0,0882. Vậy thành phần neon 1020Ne trong neon thiên nhiên là 90,92% và thành phần neon 1022Ne là 8,82%.

Câu 5. Khí chlorine là hỗn hợp của hai đồng vị bền là 35Cl có khối lượng nguyên tử 34,969 amu, hàm lượng 75,4% và 37Cl có khối lượng nguyên tử 36,966 amu, hàm lượng 24,6%. Tính khối lượng nguyên tử của nguyên tố hoá học chlorine.

Hướng dẫn:

Khối lượng nguyên tử của chlorine: 34,969.75,4% + 36,966.24,6% = 35,46 amu.

Câu 6. Tìm số hạt neutron có trong 532 g plutonium 94239Pu.

Hướng dẫn:

Số hạt nhân có trong 532g là: N=mA.NA=532239.6,02.1023=1,34.1024

Trong 1 hạt nhân 94239Pu có 239 – 94 = 145 neutron.

Vậy trong 532 g plutonium 94239Pu có 145.1,34.1024=1,943.1026 neutron.

Câu 7. Nguyên tố lithium có hai đồng vị bền là:

36Li có khối lượng nguyên tử là 6,01512 u và chiếm 7,59% lithium trong tự nhiên.

37Li  có khối lượng nguyên tử là 7,01600 u và chiếm 92,41% lithium trong tự nhiên.

Tính khối lượng nguyên tử trung bình của nguyên tố lithium (kết quả lấy đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).

Hướng dẫn:

M=6,01512.7,59%+7,01600.92,41%=6,9400u

Câu 8. Titanium là vật liệu “nhẹ”, bền, cứng, chịu nhiệt tốt và khó bị oxy hoá. Do đó titanium được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp hàng không - vũ trụ.

a) Xác định số electron, số proton và số neutron trong nguyên tử titanium 2248Ti.

b) Xác định điện tích của hạt nhân 2248Ti.

Hướng dẫn:

a) Có 22 electron; 22 proton; 48 – 22 = 26 neutron.

b) +22e.

Câu 9. Sử dụng công thức tính bán kính hạt nhân R = 1,2.10-15.A1/3 (m) để tính gần đúng bán kính, thể tích và khối lượng riêng của hạt nhân 82208 Pb.

So sánh khối lượng riêng của hạt nhân chì với khối lượng riêng của chì và rút ra nhận xét về sự phân bố khối lượng trong nguyên tử chì. Cho biết khối lượng riêng của chì là 1,13.104 kg/m3.

Hướng dẫn:

Bán kính hạt nhân chì: R = 1,2.10-15.A1/3 = 1,2.10-15.2081/3 = 7,1.10-15 m;

Thể tích hạt nhân chì: V=43πR3=1,5.1042m3

Khối lượng riêng của hạt nhân chì: D=mV=208.1,66054.10271,5.1042=2,3.1017kg/m3

Khối lượng riêng của hạt nhân chì lớn hơn khối lượng riêng của chì rất nhiều. Điều này cho thấy phần lớn khối lượng của nguyên tử chì tập trung ở hạt nhân của nó.

Câu 10: Biết số Avogadro là NA6,022.1023mol1, khối lượng mol của uranium 92238U là 238g/mol. Số neutron trong 238 gam 92238U là

A. 8,81025.             

B. 1,21025.             

C. 4,4.1025.             

D. 2,21025.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là A

Số neutron có trong 1 hạt nhân 92238U là: 23892=146 hạt.

Suy ra: Nn=146mANA=1462382386,02210238,81025 hạt.

Câu 11: Số proton trong 17,5 gam 92238U là

A. 3,011023 hạt.     

B. 27,71024 hạt.     

C. 4,07.1024 hạt.     

D. 7,071025 hạt.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là C

Số proton trong hạt nhân là 92 hạt.

Np=92mANA=9217,52386,02210234,071024 hạt.

Câu 12: Tính bán kính của các hạt nhân nguyên tử 24He,92235U,2656Fe,55137Cs.

Hướng dẫn:

Áp dụng công thức r=1,2.A1/3, ta có:

rHe=1,2.41/3=1,9fm;

rU=1,2.2351/3=7,4fm;

rFe=1,2.561/3=4,59fm;

rCs=1,2.1371/3=6,19fm

Câu 13: Giả sử hạt nhân nguyên tử có dạng hình cầu. Hỏi thể tích hạt nhân 2656Fe gấp bao nhiêu lần thể tích hạt nhân 13 T?

Hướng dẫn:

VFeVT=rFe3rT3=AFeAT=56318,7.

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí 12 hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học