Bài toán về năng lượng liên kết hạt nhân (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Bài toán về năng lượng liên kết hạt nhân lớp 12 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Bài toán về năng lượng liên kết hạt nhân.

1. Phương pháp giải

Xét hạt nhân: ZAX.

Độ hụt khối của hạt nhân: Δm=Zmp+AZmnmX

Năng lượng liên kết: Elk=Zmp+AZmnmXc2hay

Năng lượng liên kết riêng: Elkr=ElkA.

2. Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1:Cho khối lượng của hạt nhân Ag 47107là 106,8783u của neutron là 1,0087u;của proton là 1,0073u.Độ hụt khối của hạt nhân Ag47107 là bao nhiêu?

Hướng dẫn:

Ta có:

Δm=Zmp+AZmnmAg         =47.1,0073 u+10747.1,0087 u106,8783 u=0,9866 u

Ví dụ 2: Biết khối lượng của proton, neutron, hạt nhân O816lần lượt là mp=1,0073u,mn=1,0087u,m=15,9904u. Năng lượng liên kết của hạt nhân O816xấp xỉ bằng bao nhiêu?

Hướng dẫn:

Ta có Elk=Δmc2=Zmp+AZmnmOc2=128,17 MeV.

Ví dụ 3: Cho hạt nhân T,13hạt proton và hạt neutron và hạt nhân lần lượt là mp=1,0073u,mn=1,0087u,m=3,0161 u.Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân T13 là bao nhiêu?

Hướng dẫn:

Ta có Elkr=Δmc2A=Zmp+AZmnmTc2A=2,6703MeV/nuclon.

3. Bài tập tự luyện

Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Hạt nhân có số khối càng lớn thì càng bền vững.

B. Hạt nhân nào có năng lượng liên kết lớn hơn thì bền vững hơn.

C. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.

D. Trong các hạt nhân đồng vị, hạt nhân nào có số khối càng lớn càng kém bền vững.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là C

Năng lượng liên kết riêng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân.

Câu 2. Năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân được tính bằng

A. tích giữa năng lượng liên kết của hạt nhân với số nucleon của hạt nhân ấy.

B. tích giữa độ hụt khối của hạt nhân với bình phương tốc độ ánh sáng trong chân không.

C. thương số giữa khối lượng hạt nhân với bình phương tốc độ ánh sáng trong chân không.

D. thương số giữa năng lượng liên kết của hạt nhân với số nucleon của hạt nhân ấy.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là D

Câu 3. Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì có

A. năng lượng liên kết riêng càng nhỏ.

B. năng lượng liên kết càng lớn.

C. năng lượng liên kết càng nhỏ.

D. năng lượng liên kết riêng càng lớn.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là B

Năng lượng liên kết E = Δmc2.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây về phản ứng nhiệt hạch là sai?

A. Phản ứng nhiệt hạch là sự kết hợp hai hay nhiều hạt nhân nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn.

B. Một trong các điều kiện để phản ứng nhiệt hạch xảy ra là nhiệt độ của nhiên liệu phải rất cao.

C. Tên gọi phản ứng nhiệt hạch là do nó toả ra năng lượng nhiệt rất lớn, làm nóng môi trường xung quanh lên.

D. Năng lượng nhiệt hạch không phụ thuộc vào năng lượng cung cấp để phản ứng xảy ra.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là C

Câu 5. Hạt nhân 92235U hấp thụ một neutron nhiệt rồi vỡ ra thành hai hạt nhân 95X và 55137Cs kèm theo giải phóng một số hạt neutron mới. Biết rằng tổng khối lượng các hạt trước phản ứng lớn hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng là 0,181 u. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) Đây là quá trình nhiệt hạch do toả ra năng lượng nhiệt rất lớn.

b) Hạt nhân X là rubidium 3795Rb.

c) Quá trình này giải phóng kèm theo ba hạt neutron mới.

d) Năng lượng toả ra sau phản ứng là 201 MeV.

Hướng dẫn:

a) Sai. Đây là quá trình phân hạch. 92235U+01n55137Cs+3795X+401n

b) Đúng. Sử dụng định luật bảo toàn số khối, bảo toàn điện tích.

c) Sai. 92235U+01n55137Cs+3795X+401n

d) Sai. E=Δmc2=0,181.931,5=168,6MeV

Câu 6. Biết hạt nhân 1840Ar có khối lượng 39,9525 u. Cho khối lượng của proton và neutron lần lượt là 1,0073 u và 1,0087 u. Tính năng lượng liên kết của hạt nhân 1840Ar. (Kết quả lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân).

Hướng dẫn:

Elk=Δm.c2=18.1,0073+(4018).1,008739,9525.931,5=344,9MeV

Câu 7. Các hạt nhân deuterium 12H, tritium 13H, helium 24He có năng lượng liên kết lần lượt là 2,22 MeV; 8,49 MeV và 28,16 MeV. Sắp xếp các hạt nhân trên theo thứ tự giảm dần về độ bền vững của hạt nhân.

Hướng dẫn:

Elkr(12H)=2,222=1,11MeV/nucleon

Elkr(13H)=8,493=2,83MeV/nucleon

Elkr(24He)=28,164=7,04MeV/nucleon

Độ bền vững giảm dần theo thứ tự 24He,13H,12H.

Câu 8. Hạt nhân 92235U có năng lượng liên kết riêng là 7,59 MeV/nucleon. Tính:

a) Năng lượng tối thiểu cần cung cấp để tách hạt nhân 92235U thành các nucleon riêng lẻ.

b) Độ hụt khối của hạt nhân 92235U.

c) Khối lượng của hạt nhân 92235U. Cho biết khối lượng của các hạt proton và neutron lần lượt là 1,00728 u và 1,00866 u.

Hướng dẫn:

a) Năng lượng tối thiểu cần để tách hạt nhân thành các nucleon riêng lẻ là năng lượng liên kết của hạt nhân: Elk = 7,59.235 = 1,78.103 MeV.

b) Δm=Elkc2=1,78.103931,5=1,91u

c) mU=92.1,00728+(23592).1,008661,91=234,99u

Câu 9. Tính độ hụt khối và năng lượng liên kết của các hạt nhân 2555Mn,2656Fe,2759Co. Cho biết khối lượng của các nguyên tử 11H,2555Mn,2656Fe,2759Co và khối lượng hạt neutron lần lượt là: 1,00783 u; 54,93804 u; 55,93494 u; 58,93319 u; 1,00866 u. Sắp xếp các hạt nhân 2555Mn,2656Fe,2759Cotheo thứ tự độ bền vững tăng dần.

Hướng dẫn:

Hạt nhân Δm=0,51751u;Elk=482,1MeV

Hạt nhân 2656Fe:Δm=0,52844u;Elk=492,2MeV

Hạt nhân 2759Co:Δm=0,55534u;E1k=517,3MeV

Năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân:

ElkrMn = 8,765 MeV/nucleon.

ElkrFe = 8,789 MeV/nucleon.

ElkrCo = 8,768 MeV/nucleon.

Do đó các hạt nhân sắp xếp theo thứ tự độ bền vững tăng dần là: 2555Mn,2759Co,2656Fe.

Câu 10. Cho biết khối lượng nguyên tử của các hạt 1327Al,82206 Pb11H lần lượt là 26,98154 u; 205,97446 u và 1,00783 u; khối lượng hạt neutron là 1,00866 u.

a) Tính độ hụt khối của mỗi hạt nhân.

b) Tính năng lượng liên kết riêng của mỗi hạt nhân.

Hướng dẫn:

a) ΔmAl=13.1,00783+(2713).1,0086626,98154=0,24149u;

ΔmPb=82.1,00783+(20682).1,00866205,97446=1,74144u

b) ElkrAl =0,24149.931,527=8,331MeV/ nucleon.

ElkrPb=1,74144.931,5206=7,875 MeV/ nucleon.

b) Etoả = 188,4 MeV.

c) E = 4,27.1027 MeV = 6,83.1014 J.

Câu 11. Hạt α có độ hụt khối 0,0308 amu. Năng lượng liên kết của hạt này bằng

A. 23,52 MeV.       

B. 25,72 MeV.      

C. 24,72 MeV.      

D. 28,70 MeV.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là D

Áp dụng công thức Wlk = Dm.c2

Wlk = 0,0308.931,5 ≈ 28,70 MeV

Câu 12. Nếu năng lượng liên kết của hạt nhân helium 24He là 28,8 MeV thì năng lượng liên kết riêng của nó là

A. 7,20 MeV/nucleon.                      

B. 14,1 MeV/nucleon.                      

C. 0,72 MeV/nucleon.                      

D. 1,4 MeV/nucleon.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là A

Năng lượng liên kết riêng của 24He:WlkA=28,84=7,20MeV/nucleon.

Câu 13. Một hạt nhân có 8 proton và 9 neutron. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này bằng 7,75 MeV/nucleon. Biết mp = 1,0073 amu, mn = 1,0087 amu. Khối lượng của hạt nhân đó bằng bao nhiêu amu?

A. 16,545 amu.      

B. 17,138 amu.      

C. 16,995 amu.      

D. 17,243 amu.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là C

Wlk = A.Wlkr = (8 + 9).7,75 = 131,75 MeV; Δm=Wlk931,5=131,75931,5=0,141amu

mx = (8mp + 9mn) - Dm = 16,996 amu.

Câu 14. Cho khối lượng nguyên tử helium là mHe = 4,003 amu; khối lượng electron là me = 0,000549 amu. Khối lượng của hạt a là

A. 4,001902 amu.  

B. 4,000921 amu.  

C. 4,000975 amu.  

D. 4,002654 amu.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là A

Khối lượng của hạt a là: ma = mHe – 2me = 4,001902 amu.

Câu 15. Hạt nhân 12H có khối lượng 2,0136 amu. Năng lượng liên kết của nó bằng

A. 1,15 MeV.        

B. 4,6 MeV.          

C. 3,45 MeV.        

D. 2,23 MeV.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là D

Độ hụt khối Δm=1.1,0073+(21).1,00872,0136=0,0024amu

Năng lượng liên kết Wlk=Δm.c2=0,0024.931,5=2,2356MeV

Câu 16. Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuleleon tương ứng là AX,AY và AZ với AX=2AY=0,5AZ. Biết năng lượng liên kết riêng của từng hạt nhân tương ứng là ΔEX,ΔEY và ΔEZ với ΔEZ<ΔEX<ΔEY. Các hạt nhân này được sắp xếp theo thứ tự tính bền vững giảm dần như:

A. Y, X, Z.            

B. Y, Z, X.            

C. X, Y, Z.            

D. Z, X, Y.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là A

AX=2AY=0,5AZAY<AX<AZ.

Lại có ΔEZ<ΔEX<ΔEY nên Wlkr (Z) < Wlkr (X) < Wlkr (Y).

Câu 17. Cho khối lượng của proton, neutron; 1840Ar;36Li lần lượt là 1,0073 amu; 1,0087 amu; 39,9525 amu; 6,0145 amu và 1 amu = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 36Li thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 1840Ar

A. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV.  

B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.

C. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV. 

D. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là B

Độ hụt khối của 1840Ar là: Δm=18.1,0073+(4018).1,008739,9525=0,3703MeV

Năng lượng liên kết riêng của 1840Ar là:

Wlkr=WlkA=Δm.c2A=0,3703.931,540=8,62MeV/nucleon

Độ hụt khối của 36Li là: Δm=3.1,0073+(63).1,00876,0145=0,0335MeV

Năng lượng liên kết riêng của 36Li là:

Wlkr=WlkA=Δm.c2A=0,0335.931,56=5,2MeV/nucleon

Vậy năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 36Li lớn hơn năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 1840Ar một lượng là 3,42 MeV.

Câu 18. Biết năng lượng liên kết của hạt nhân 235U là 1 809,5 MeV, của 140Ce là 1 180,2 MeV, của 56Fe là 494,8 MeV. Hãy so sánh độ bền vững của các hạt nhân này.

Hướng dẫn:

Năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân 235U,140Ce,56Fe là:

WU=1809,5235=7,7MeV;WCe=1180,2140=8,43MeV;WFe=494,856=8,83MeV.

Vậy WU<WCe<WFe. Do đó hạt nhân 56Fe bền vững nhất.

Câu 19. Biết khối lượng hạt nhân 24He là mHe = 4,0015 amu. Hãy so sánh khối lượng này với tổng khối lượng của các nucleon tạo thành nó.

Hướng dẫn:

Hạt nhân 24Hecó 2 proton và 2 neutron. Khối lượng của 2 proton và 2 neutron là:
2mp + 2mn = 2.1,007276 + 2.1,008665 ≈ 4,0319 amu.

Tổng khối lượng các nucleon tạo thành lớn hơn khối lượng hạt nhân.

Câu 20. Năng lượng liên kết của hạt nhân nguyên tử 714 N bằng bao nhiêu? Biết rằng hạt nhân nguyên tử 714 N có khối lượng bằng 14,003242 amu.

Hướng dẫn:

Áp dụng công thức Wlk=Zmp+(AZ)mnmc2

Với Z=7;AZ=7;mp938MeV/c2;mn939MeV/c2

m714 N=14,003242.931,5MeV/c2

Câu 21. Trong hai hạt nhân 49Be1327Al, hạt nhân nào bền vững hơn? Biết khối lượng hạt nhân 49Be là 9,00122amu và khối lượng hạt nhân 92235U là 26,98146amu.

Hướng dẫn:

Năng lượng liên kết riêng của 49Be là:

ΔWBeABe=4.1,00728+5.1,008679,00122.931,59=7,37

Năng lượng liên kết riêng của 1327Al là:

ΔWAlAAl=13.1,00728+14.1,0086726,98146.931,527=8,09

Sau khi tìm được năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 49Be và hạt nhân 1327Al, so sánh ta nhận thấy năng lượng liên kết riêng của nhôm ΔWAlAAl lớn hơn, bền vững hơn.

Câu 22: Cho các hạt nhân sau 92238U,92235U,1123Na,79197Au. Sắp xếp các hạt nhân nói trên theo mức độ bền vững tăng dần, biết rằng khối lượng của các hạt nhân nói trên và khối lượng của proton, neutron lần lượt là

mU238=238,050788amu,mU235=234,993422amu,mNa23=22,983730amu,

mAu197=196,966552amu,mp=1,007276amu và mn=1,008665amu.

A. 1123Na,79197Au,92235U,92238U.                         

B. 92238U,92235U,1123Na,79197Au.

C. 92238U,92235U,79197Au,1123Na.                          

D. 1123Na,79197Au,92238U,92235U.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là C

Năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân nói trên lần lượt là:

Elkr(U238) 7,37MeV/ nucleon, Elkr(U235)7,59MeV/ nucleon, 

Elkr(Na23) 8,11MeV/ nucleon, Elkr(Au197)7,71MeV/ nucleon. 

Suy ra thứ tự tăng dần về mức độ bền vững của hạt nhân là: 92238U,92235U,79197Au,1123Na. 

Câu 23: Cho khối lượng của proton, neutron, hạt nhân 13 T, hạt nhân 95244Am lần lượt là mp=1,007276amu,mn=1,008665amu,mT=3,016049amu và mAm=244,064279amu. Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Hai hạt nhân này có độ hụt khối bằng nhau.

B. Năng lượng liên kết của 95244Am lớn hơn năng lượng liên kết của 13 T

C. Năng lượng liên kết riêng của 95244Am nhỏ hơn năng lượng liên kết riêng của 13 T

D. Mức độ bền vững của hai hạt nhân 13 T95244Am là bằng nhau.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là B

Độ hụt khối của 13 T là:

ΔmT=ZTmp+ATZTmnmT=[1,007276+2.1,008665]3,016049

=8,557.103amu

Độ hụt khối của 95244Am là:

ΔmAm=ZAmmp+AAmZAmmnmAm

=[95.1,007276+149.1,008665]244,064279=1,918026amu

Vì độ hụt khối của 95244Am lớn hơn độ hụt khối của 13 T nên năng lượng liên kết của 95244Amcũng lớn hơn năng lượng liên kết của 13 T

Câu 24: Tính năng lượng liên kết của 1327Al, biết khối lượng của hạt nhân 1327Al, proton và neutron lần lượt là mAl=26,97435amu,mp=1,00728amu và mn=1,00867amu.z

Hướng dẫn:

Độ hụt khối của 1327Al là: Δm=Zmp+(AZ)mnmAl

=[13.1,00728+14.1,00867]26,97435=0,24167amu

Năng lượng liên kết của 1327Al là: Elk=Δmc2=0,24167.931,5=225,115605MeV

Câu 25: Tính năng lượng liên kết riêng của 1530P, biết khối lượng của hạt nhân 1530P, proton và neutron lần lượt là mp=29,97005amu,mp=1,00728amu và mn=1,00867amu.z

Hướng dẫn:

Độ hụt khối của 1530P là: Δm=Zmp+(AZ)mnmp

=[15.1,00728+15.1,00867]29,97005=0,2692amu

Năng lượng liên kết riêng của 1530P là: Ehr=Δmc2A=0,2692.931,530=8,35866MeV/nucleon.

Câu 26: Hạt nhân 2656Fe là một trong những hạt nhân bền vững nhất trong tự nhiên (độ phổ biến đến 91,754% trữ lượng các đồng vị sắt trong tự nhiên), trong khi đó hạt nhân nhẹ deuteri 12D lại kém bền (độ phổ biến vào khoảng trữ lượng các đồng vị hydrogen). Hãy cho biết năng lượng liên kết riêng của 2656Fe lớn hơn năng lượng liên kết riêng của 12D bao nhiêu lần. Cho biết mFe=55,93494amumD=2,01355amu, mp=1,00728amu  và mn=1,00867amu.

Hướng dẫn:

Năng lượng liên kết riêng của 2656Fe:

Elkr2656Fe=26.1,00728+30.1,0086755,93494.931,556=8,5571MeV/nucleon

Năng lượng liên kết riêng của 12D:

Elkr12D=1.1,00728+1.1,008672,01355.931,52=1,1178MeV/nucleon

Vì năng lượng liên kết riêng của 2656Fe12D lần lượt là 8,5571 MeV/nucelon và 1,1178 MeV/nucleon nên 2656Fe có năng lượng liên kết riêng lớn hơn 12Dxấp xỉ 7,66 lần.

Câu 27: Xét hai hạt nhân X và Y, nếu số proton của hạt nhân X bằng số neutron của hạt nhân Y và ngược lại, số neutron của hạt nhân X bằng số proton của hạt nhân Y thì hai hạt nhân đó được gọi là một cặp hạt nhân gương. Xét một cặp hạt nhân gương 1223Mg và 1123Na có khối lượng lần lượt là mMg=22,99413amu và mNa=22,98373amu. Hạt nhân nào có năng lượng liên kết lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu MeV? Biết rằng mp=1,00728amu,mn=1,00867amu.

Hướng dẫn:

Năng lượng liên kết riêng của 1223Mg:

Elk1223Mg=12.1,00728+11.1,0086722,99413.931,5=175,6809MeV

Năng lượng liên kết riêng của 1123Na:

Elk1123Na=11.1,00728+12.1,0086722,98373.931,5=186,6633MeV

Vì năng lượng liên kết của 1223Mg1123Nalần lượt là 175,6809 MeV và 186,6633 MeV nên 1123Nacó năng lượng liên kết lớn hơn 1223Mgmột lượng bằng 10,9824 MeV.

Câu 28: Cần phải bắn một photon có năng lượng tối thiểu bằng bao nhiêu vào hạt nhân deuteri 12D (là đồng vị của hydrogen với một neutron và một proton trong hạt nhân) để phân tách hạt nhân này thành một neutron và một proton riêng rẽ? Biết rằng mD = 2,01355 amu, mp =1,00728 amu và mn = 1,00867 amu.

Hướng dẫn:

Độ hụt khối của 12D là:

Δm=Zmp+(AZ)mnmD=(1,00728+1,00867)2,01355=2,4.103amu

Năng lượng liên kết của hạt nhân 12D là: Elk=Δmc2=2,4103931,5=2,2356MeV

Năng lượng để tách hạt nhân tách 12D thành các hạt nucleon riêng rẽ chính là năng lượng liên kết của hạt nhân nên năng lượng tối thiểu của photon cần thiết là 2,2356 MeV.

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí 12 hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học