Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 6 (có đáp án): Competitions

Bộ bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 chương trình cơ bản gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics and Speaking, Vocabulary and Grammar, Reading, Writing có đáp án và giải thích chi tiết. Vào Xem chi tiết để theo dõi bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11.

Đề bài Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.

Question 1:

A. knowledge

B. comfort

C. popular

D. college

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D phần gạch chân phát âm là /o/. Đáp án B phần gạch chân phát âm là /ʌ/.

Question 2:

A. orchestra

B. scholarchip

C. chemistry

D. charity

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án B, C, A phần gạch chân phát âm là /k/. Đáp án A phần gạch chân phát âm là /tʃ/

Question 3:

A. announced

B. struggled

C. observed

D. repaired

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D phần gạch chân phát âm là /d/. Đáp án A phần gạch chân phát âm là /t/

Question 4:

A. justice

B. campus

C. culture

D. brush

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D phần gạch chân phát âm là /ʌ/. Đáp án B phần gạch chân phát âm là /ə/

Question 5:

A. work

B. form

C. stork

D. force

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D phần gạch chân phát âm là /ɔː/. Đáp án A phần gạch chân phát âm là /ɜː/

Question 6:

A. eleven

B. elephant

C. examine

D. exact

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D phần gạch chân phát âm là /ɪ/. Đáp án B phần gạch chân phát âm là /e/

Question 7:

A. assure

B. pressure

C. possession

D. assist

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C phần gạch chân phát âm là / ʃ/. Đáp án D phần gạch chân phát âm là /s/

Question 8:

A. species

B. invent

C. medicine

D. tennis

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D phần gạch chân phát âm là /e/. Đáp án A phần gạch chân phát âm là /ɪ/

Question 9:

A. deal

B. teach

C. break

D. clean

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D phần gạch chân phát âm là / iː/. đáp án C phần gạch chân phát âm là /eɪ/

Question 10:

A. supported

B. approached

C. noticed

D. finished

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D phần gạch chân phát âm là /t/. Đáp án A phần gạch chân phát âm là /ɪd/

Question 11:

A. justice

B. campus

C. culture

D. brush

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D phần gạch chân phát âm là /ʌ/. Đáp án B phần gạch chân phát âm là /ə/

Đề bài Choose the word whose main stress pattern is not the same as that of the others.

Question 12:

A. competition

B. illiteracy

C. representative

D. university

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 3. Đáp án A trọng âm số 2.

Question 13:

A. difficult

B. relevant

C. volunteer

D. interesting

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án B, A, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 3.

Question 14:

A. dormitory

B. elementary

C. beneficial

D. continental

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 3. Đáp án A trọng âm số 1.

Question 15:

A. phonetic

B. dynamic

C. climatic

D. atmospheric

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm só 2. Đáp án D trọng âm số 3.

Đề bài Choose the word or phrase (A, B, C, or D) that best fits the blank space in each sentence.

Question 1: She was able to ...... all the tasks assigned to her.

A. keep on

B. set up

C. put off

D. carry out

Đáp án: D

Giải thích: Carry out (ph.v) tiến hành, thực hiện

Dịch: Cô đã có thể thực hiện tất cả các nhiệm vụ được giao.

Question 2: We managed to ...... over $4,000 through donations and other events.

A. deposit

B. donate

C. raise

D. exchange

Đáp án: C

Giải thích: Chúng tôi thành công quyên góp được hơn 4.000 đô la thông qua quyên góp và các sự kiện khác.

Question 3: Laura reminded her roommate ...... her alarm clock for 6:00.

A. to set

B. setting

C. to be set

D. of setting

Đáp án: A

Giải thích: Remind sb to V (nhắc nhở ai làm gì)

Dịch: Laura nhắc nhở bạn cùng phòng đặt đồng hồ báo thức của mình trong 6:00.

Question 4: The boy found a wallet in the street, and then he ...... to return it to the loser.

A. tried

B. had tried

C. was trying

D. had been trying

Đáp án: A

Giải thích: Cậu bé tìm thấy một chiếc ví trên đường, và sau đó anh ta cố gắng trả lại cho người thua cuộc.

Question 5: The two children blamed each other ...... the window.

A. to break

B. breaking

C. for breaking

D. having broken

Đáp án: C

Giải thích: Blame sb for Ving (đỗ lỗi cho ai vì lam gì)

Dịch: Hai đứa đổ lỗi cho nhau vì phá cửa sổ.

Question 6: She swam strongly and ...... cross the river easily, even though it was swollen by the heavy rain.

A. used to

B. was able to

C. could

D. was supposed to

Đáp án: B

Giải thích: Cô bơi mạnh mẽ và có thể qua sông dễ dàng, mặc dù nó bị sưng do mưa lớn.

Question 7: The government has spent £1 million on an advertising ...... to encourage energy conservation.

A. campaign

B. promotion

C. operation

D. competition

Đáp án: A

Giải thích: Chính phủ đã chi 1 triệu bảng cho một chiến dịch quảng cáo để khuyến khích bảo tồn năng lượng.

Question 8: No one could ever accuse this government ...... about the poor.

A. not caring

B. of not caring

C. for not caring

D. not to care

Đáp án: B

Giải thích: Accuse sb of Ving (đổ lỗi, buộc tội ai vì làm gì)

Dịch: Không ai có thể buộc tội chính phủ này không quan tâm đến người nghèo.

Question 9: I heard the tyre ...... and then the lorry skidded across the road.

A. burst

B. bursting

C. be burst

D. being burs

Đáp án: B

Giải thích: Tôi nghe thấy tiếng lốp xe nổ tung và rồi chiếc xe tải lướt qua đường.

Question 10: I was ...... to find that the film was quite ……

A. surprised - frightening

B. surprised - frightened

C. surprising - frightening

D. surprising – frightened

Đáp án: A

Giải thích: Tôi đã rất ngạc nhiên khi thấy rằng bộ phim khá đáng sợ.

Question 11: Police are reported ...... illegal drugs in a secret hiding place in the star’s home.

A. they have

B. having

C. to have

D. have had

Đáp án: C

Giải thích: Cảnh sát được cho là có ma túy bất hợp pháp tại một nơi cất giấu bí mật trong ngôi nhà Ngôi sao.

Question 12: Our education will help with the ...... of knowledge for the young.

A. rich

B. riches

C. richness

D. enrichment

Đáp án: D

Giải thích: Vị trí trống cần danh từ, dựa vào nghĩa chọn D

Dịch: Giáo dục của chúng tôi sẽ giúp làm giàu kiến thức cho giới trẻ.

Question 13: I don't remember ...... of the decision to change the company policy on vacations. When was it decided?

A. telling

B. being told

C. to tell

D. to be told

Đáp án: B

Giải thích: Tôi không nhớ đã được thông báo về quyết định thay đổi chính sách của công ty về các kỳ nghỉ. Khi nào nó được quyết định?

Question 14: Ms. Jackson was assigned the fifth-grade science class ...... she has the best qualification among the available faculty.

A. although

B. whereas

C. since

D. if

Đáp án: C

Giải thích: Cô Jackson được chỉ định lớp khoa học lớp năm vì cô có trình độ chuyên môn tốt nhất trong số các giảng viên có sẵn.

Question 15: ...... six months for the washing machine to be delivered, I decided to cancel the order.

A. Waiting

B. Having waited

C. Being waited

D. Waited

Đáp án: B

Giải thích: Phải đợi sáu tháng để máy giặt được giao, tôi quyết định hủy đơn hàng.

Đề bài Choose the best answer fot these questions.

The Women's World Cup was originally the brainchild of the FIFA president joão Havelange. The first tournament was hosted in China in 1991, with twelve teams sent to represent their countries. The 1995 FIFA Women's World Cup was held in Sweden with twelve teams. Over 650,000 spectators attended the 1999 FIFA Women's World Cup in the United States and nearly one billion viewers from seventy countries tuned in to watch sixteen countries vie for the title.

In the 1999 edition, one of the most famous moments of the tournament was American defender Brandi Chatain's victory celebration after scoring the Cup-winning penalty shot against Cina. She took off her T-shirt and waved it over her head as men frequently do, showing her muscular torso. The 1999 final in the Rose Bowl in Pasadena, California had an attendance of 90,185, a world record for a women's sporting event.

The 1999 and 2003 Women's World Cup were both held in the United States; in 2003 China was supposed to host it but the tournament was moved because of SARS. As compensation, China retained its automatic qualification to the 2003 tournament as host nation and was automatically chosen to host the 2007 Women's World Cup. The host country for the 2011 FIFA Women's World Cup will be delided by vote.

Question 1: In the first Women's World Cup, there were _________ teams.

A. twelve

B. sixteen

C. seventeen

D. twenty

Đáp án: A

Giải thích: The first tournament was hosted in China in 1991, with twelve teams sent to represent their countries.

Dịch: Giải đấu đầu tiên được tổ chức tại Trung Quốc vào năm 1991, với mười hai đội được cử để đại diện cho quốc gia của họ.

Question 2: How often does the Women's World Cup take place ?

A. Twice a decade

B. Three times a decade

C. Every four years

D. Every six years

Đáp án: C

Giải thích: Nhìn các mốc thời gian diễn ra: 1991-1995-1999 có thể suy ra nó diễn ra 4 năm 1 lần.

Question 3: Up to now, how many times has the Women's World Cup been hosted in the USA ?

A. Once

B. Twice

C. Three times

D. Four times

Đáp án: B

Giải thích: The 1999 and 2003 Women's World Cup were both held in the United States.

Dịch: Women World Cup 1999 và 2003 đều được tổ chức tại Hoa Kỳ.

Question 4: Which is the sentence is NOT true ?

A. The first Women's World Cup was held in 1991.

B. There were twelve teams took part in the 1995 Women's World Cup.

C. The 1995 FIFA Women's World Cup was held in Sweden.

D. The 2003 Women's World Cup was hosted in China.

Đáp án: D

Giải thích: The 1999 and 2003 Women's World Cup were both held in the United States.

Dịch: Women World Cup 1999 và 2003 đều được tổ chức tại Hoa Kỳ.

Question 5: The 2007 Women's World Cup will be hosted in ______ .

A. the USA

B. Sweden

C. German

D. China

Đáp án: D

Giải thích: Thông tin: As compensation, China retained its automatic qualification to the 2003 tournament as host nation and was automatically chosen to host the 2007 Women's World Cup.

Dịch: Như một sự đền bù, Trung Quốc vẫn giữ được tư cách tự động tham dự giải đấu năm 2003 với tư cách là quốc gia đăng cai và được chọn tự động để tổ chức World Cup Phụ nữ 2007.

Đề bàiRead the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Cartoon film have very (1)_______ limits. If you can draw something, you can (2)_______ it move on the cinema screen. The use of new ideas and advanced computer programs means that cartoons are becoming exciting again for people of all ages. By the end of the 1970s, the cinema world had decided that cartoons were only for children. But soon (3)______ , one or two directors had some original new ideas. They proved that it was possible to make film in which both adults and children could share the fun. However, not every cartoon film was successful. The Black Cauldron, for example, failed, mainly because it was too (4)_______ for children and too childish for adults. Directors learnt from this mistake, and the film companies began to make large (5)______ of money again.

Question 6:

A. any

B. little

C. much

D. few

Đáp án: D

Giải thích: Danh từ đằng sau là “limits” (đếm được số nhiều) nên ta dùng few. Các đáp án còn lại chỉ đi với danh từ không đếm được.

Question 7:

A. get

B. wish

C. cause

D. make

Đáp án: D

Giải thích: cấu trúc “make it V” (làm cho cái gì đó làm gì)

Question 8:

A. then

B. afterwards

C. next

D. later

Đáp án: B

Giải thích: soon afterwards (ngay sau đó)

Question 9:

A. fearful

B. frightening

C. nervous

D. afraid

Đáp án: B

Giải thích: Chỗ trống cần tính từ với nghĩa “gây sợ, đáng sợ, có tính đe dọa”

Question 10:

A. totals

B. accounts

C. numbers

D. amounts

Đáp án: D

Giải thích: Danh từ theo sau là “money” không đếm được nên ta dùng “amount”.

Đề bài Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Yoga is one of the most ancient forms of exercise, originating in India 5,000 years ago. Yoga has taken several years to become recognized world-wide, although recently, much more attention has been 1) _____ to it because of the ways in which it can benefit health. Yoga can be practised by anyone, at any age, in any physical condition, depending on physical needs. For example, athletes and dancers can practise it to (2) _____ their energy and to improve stamina; executives to give a much needed (3) _____ to their overworked minds; children to improve their memory and concentration.

It is a good idea to (4) _____ with a doctor first if you have suffered from any type of injury. None of the exercise should (5) _____ you any pain, but it is best to start slowly at first. The best time to practise is either in the morning or in the evening. Beginners find it easier in the evening when the body is more supple.

Question 11:

A. put

B. paid

C. allowed

D. provided

Đáp án: B

Giải thích: Ta có cụm “pay attention to…”: chú ý, chú tâm đến

Question 12:

A. receive

B. return

C. realize

D. restore

Đáp án: D

Giải thích: receive (v): nhận

realize (v): nhận ra

return (v): quay về, trở lại

restore (v): phục hồi

Question 13:

A. interruption

B. pause

C. interval

D. break

Đáp án: D

Giải thích: interruption (n): sự làm gián đoạn; sự đứt quãng

interval (n): khoảng, quãng

pause (n): sự tạm nghỉ, sự tạm ngừng

break (n): giờ nghỉ, giờ giải lao

Question 14:

A. see

B. check

C. control

D. call

Đáp án: B

Giải thích: see (v): nhìn thấy

control (v): kiểm soát, điều khiển

check (v): kiểm tra

call (v): gọi

Question 15:

A. make

B. do

C. cause

D. result

Đáp án: C

Giải thích: make (v): tạo, làm cho

cause (v): gây ra, khiến cho

do (v): làm, thực hiện

result (v): để lại kết quả, có kết quả

Đề bài Choose the answer (a, b, c or d) that is nearest in meaning to the printed before it.

Question 1: 'If I were you, I would take the job,' said my roommate.

A. My roommate was thinking about taking the job.

B. My roommate advised me to take the job.

C. My roommate introduced the idea of taking the job to me.

D. My roommate insisted on taking the job for me.

Đáp án: B

Giải thích: Bạn cùng phòng của tôi khuyên tôi nên nhận công việc.

Question 2: He last had his eyes tested ten months ago.

A. He had tested his eyes ten months before.

B. He had not tested his eyes for ten months then.

C. He hasn't had his eyes tested for ten months.

D. He didn't have any test on his eyes in ten months.

Đáp án: C

Giải thích: Anh ta đã không được kiểm tra mắt trong mười tháng.

Question 3: He is not flexible in his work; that is why he doesn't have many friends.

A. Having almost no friends makes him inflexible in his work.

B. Such is his inflexibility in his work that he doesn't have many friends.

C. Inflexibility in his work is not why he doesn't have many friends.

D. He is not popular with many people although he is flexible in his work.

Đáp án: B

Giải thích: Đó là sự không linh hoạt trong công việc của anh ấy mà anh ấy không có nhiều bạn bè.

Question 4: 'You're always making terrible mistakes,' said the teacher.

A. The teacher complained about his students making terrible mistakes.

B. The teacher asked his students why they always made terrible mistakes.

C. The teacher realized that his students always made terrible mistakes.

D. The teacher made his students not always make terrible mistakes.

Đáp án: A

Giải thích: Giáo viên phàn nàn về học sinh của mình phạm sai lầm khủng khiếp.

Question 5: ‘Each of you may have one piece of candy,’ Mrs. Jones said to the children.

A. Mrs. Jones advised the children to have one piece of candy.

B. Mrs. Jones asked each of the children to have one piece of candy.

C. Mrs. Jones allowed each of the children to have one piece of candy.

D. Mrs. Jones reminded the children to have one piece of candy.

Đáp án: C

Giải thích: Bà Jones cho phép mỗi đứa trẻ có một miếng kẹo.

Question 6: 'Would you mind if I brought a friend to the party?' said Peter.

A. Peter wanted me to bring my friend to his party.

B. Peter encouraged me to bring my friend to the party.

C. Peter asked for permission to bring his friend to the party.

D. Peter promised to bring a friend to the party.

Đáp án: C

Giải thích: Peter xin phép đưa bạn của mình đến bữa tiệc.

Question 7: Don't be so disappointed Jane. You can take the driving test again,' said Helen.

A. Helen told Jane not to be disappointed and take the driving test again.

B. Helen asked Jane not to be disappointed and offered her another driving test.

C. Helen warned Jane not to be di3appointed' in order to take the driving test again.

D. Helen encouraged Jane to take the driving test again.

Đáp án: D

Giải thích: Helen khuyến khích Jane làm bài kiểm tra lái xe một lần nữa.

Question 8: 'Let's break for lunch,' said Mathew.

A. Mathew wanted to break for lunch.

B. Mathew insisted on breaking for lunch.

C. Mathew suggested breaking for lunch.

D. Mathew offered us a break for lunch.

Đáp án: C

Giải thích: Mathew đề nghị nghỉ ăn trưa.

Question 9: 'Would you like some coffee, Mike?'

A. Jane asked Mike to make her some coffee.

B. Jane wanted to know whether Mike like coffee.

C. Jane offered to make some coffee for Mike.

D. Jane suggested drinking coffee.

Đáp án: C

Giải thích: Jane đề nghị pha cà phê cho Mike.

Question 10: 'Could you please wait here until your name is called?'

A. She asked me to wait there until my name was called.

B. She wanted to know if I could wait there until my name was called.

C. She advised me to wait there until my name was called.

D. She reminded me to wait here until my name was called.

Đáp án: A

Giải thích: Cô ấy yêu cầu tôi đợi ở đó cho đến khi tên của tôi được gọi.

Đề bài Choose the best sentence (a, b, c, or d) made from the given cues

Question 11: provide/ your handwriting/ legible/ test scorer/ accept/ your answer//

A. Providing your handwriting is legible, the test scorer does not accept your answer.

B. Provided for your legible handwriting, the test scorer has to accept your answer.

C. Provided that your handwriting is legible, your answer will be accepted by any test scorer.

D. Providing with your legible handwriting, every test scorer must accept your answer.

Đáp án: C

Giải thích: Với điều kiện chữ viết tay của bạn dễ đọc, câu trả lời của bạn sẽ được chấp nhận bởi bất kỳ người ghi điểm kiểm tra nào.

Question 12: I/ advise/ him/ ask/ bus conductor/ tell/ him/ where/ get off.

A. I advised him ask a bus conductor to tell him where he gets off.

B. I advised him to ask bus conductor to tell him where he gets off.

C. I advised him to ask the bus conductor telling him where to get off.

D. I advised him to ask the bus conductor to tell him where to get off.

Đáp án: D

Giải thích: Tôi khuyên anh ta nên yêu cầu người dẫn xe buýt nói cho anh ta biết nơi nào để xuống.

Question 13: 'Why not participate in the English Speaking Contest?'

A. He asked me to take part in the English Speaking Contest.

B. He suggested taking part in the English Speaking Contest.

C. He offered us to take part in the English Speaking Contest.

D. He told me not to participate in the English Speaking Contest.

Đáp án: B

Giải thích: Ông đề nghị tham gia cuộc thi nói tiếng Anh.

Question 14: Please watch your steps as you get off.

A. Please look at the steps while getting off.

B. Go down the steps in order to get off.

C. Please have a look at the steps as you get off.

D. Be careful not to tumble while getting off.

Đáp án: C

Giải thích: Xin hãy xem các bước khi bạn xuống xe.

Question 15: 'Let me pay for the coffee. I really want.'

A. Jenny is asked to pay for the coffee.

B. Jenny suggested paying for the coffee.

C. Jenny insisted on paying for the coffee.

D. Jenny told me to pay for the coffee.

Đáp án: B

Giải thích: Jenny đề nghị trả tiền cà phê.

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án khác:


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học