Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 7 (có đáp án): World Population

Bộ bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 chương trình cơ bản gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics and Speaking, Vocabulary and Grammar, Reading, Writing có đáp án và giải thích chi tiết. Vào Xem chi tiết để theo dõi bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11.

Đề bài Choose the word that has main stress placed differently from the others.

Question 1:

A. population

B. available.

C. university

D. education

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, D, C trọng âm số 3. Đáp án B trọng âm số 2.

Question 2:

A. support

B. repeat

C increase

D. expect

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 2. Đáp án C trọng âm số 1.

Question 3:

A. increase

B. government

C. journalism

D. organization

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm số 1. Đáp án D trọng âm số 4.

Question 4:

A. resource

B. average

C. decrease

D. method

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án D, B, C trọng âm số 1. Đáp án A trọng âm số 2.

Question 5:

A. expert

B. control

C. limit

D. injury

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, D, C trọng âm số 1. Đáp án B trọng âm số 2.

Question 6:

A. expand

B. maintain

C. approach

D. comment

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm số 2. Đáp án D trọng âm số 1.

Question 7:

A. bachelor

B. chemistry

C. refugee

D. compliment

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 3.

Question 8:

A. photographer

B. secretary

C. psychologist

D. astronomer

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 2. Đáp án B trọng âm số 1.

Question 9:

A. rechargeable

B. continuous

C. appreciate

D. academic

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm số 2. Đáp án D trọng âm số 3.

Question 10:

A. interview

B. processor

C. essential

D. compliment

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 2.

Question 11:

A. maximum

B. certificate

C. investment

D. inhabitant

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 1.

Question 12:

A. expand

B. maintain

C. approach

D. comment

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm số 2. Đáp án D trọng âm số 1.

Question 13:

A. bachelor

B. chemistry

C. refugee

D. compliment

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 3.

Question 14:

A. photographer

B. secretary

C. psychologist

D. astronomer

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 2. Đáp án B trọng âm số 1.

Question 15:

A. rechargeable

B. continuous

C. appreciate

D. academic

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm số 2. Đáp án D trọng âm số 3.

Đề bài Choose the best answer to complete these sentences.

Question 1: This price reduction is due to ………… among suppliers.

A. complete

B. competition

C. competitor

D. compete

Đáp án: B

Giải thích: Vị trí trống cần danh từ, dựa vào nghĩa chọn B

Dịch: Việc giảm giá này là do sự cạnh tranh giữa các nhà cung cấp.

Question 2: There are 54 ………. minorities in Vietnam.

A. national

B. primary

C. ethnic

D. main

Đáp án: C

Giải thích: Việt Nam có 54 dân tộc thiểu số.

Question 3: The company must reduce costs to compete ……………

A. effect

B. affect

C. effective

D. effectively

Đáp án: D

Giải thích: Vị trí trống cần trạng từ

Dịch: Công ty phải giảm chi phí để cạnh tranh một cách hiệu quả.

Question 4: He was considered “the Man of the Match” because he had …….. three goals in that match.

A. won

B. succeeded

C. picked

D. scored

Đáp án: D

Giải thích: Anh được coi là người đàn ông của trận đấu vì anh đã ghi được ba bàn thắng trong trận đấu đó.

Question 5: Education is the best …………. for children’s future.

A. preparation

B. eradication

C. promotion

D. consideration

Đáp án: A

Giải thích: Giáo dục là sự chuẩn bị tốt nhất cho tương lai của trẻ.

Question 6: Nobody ……….. to stay home on such a lovely summer day.

A. want

B. wants

C. wanting

D. to want

Đáp án: B

Giải thích: Không ai muốn ở nhà vào một ngày hè đáng yêu như vậy.

Question 7: …….. anyone know where he’s now?

A. Do

B. Is

C. Does

D. Has

Đáp án: C

Giải thích: Có ai biết anh ấy ở đâu bây giờ không?

Đề bài Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 8: I didn’t think his the comments were very appropriate at the time.

A. correct

B. right

C. exact

D. suitable

Đáp án: D

Giải thích: appropriate = suitable (a) thích hợp

Dịch: Tôi đã không nghĩ rằng những bình luận của anh ấy rất phù hợp vào thời điểm đó.

Question 9: GCSE are not compulsory, but they are the most common qualifications taken by students.

A. required

B. applied

C. fulfilled

D. specialized

Đáp án: A

Giải thích: compulsory = required (a) bắt buộc, được yêu cầu

Dịch: GCSE không bắt buộc, nhưng chúng là bằng cấp phổ biến nhất được thực hiện bởi các sinh viên.

Question 10: I received housing benefit when I was unemployed.

A. out of order

B. out of fashion

C. out of work

D. out of practice

Đáp án: C

Giải thích: unemployed = out of work (a) thất nghiệp

Dịch: Tôi đã nhận được lợi ích nhà ở khi tôi thất nghiệp.

Question 11: The related publications are far too numerous to list individually.

A. much

B. legion

C. few

D. full

Đáp án: A

Giải thích: numerous = much (a) nhiều

Dịch: Các ấn phẩm liên quan là quá nhiều để có thể liệt kê một mình.

Question 12: The teacher gave some suggestions on what would come out for the examination.

A. symptoms

B. demonstrations

C. effects

D. hints

Đáp án: D

Giải thích: suggestion = hint (n) lời gợi ý

Dịch: Giáo viên đã đưa ra một số gợi ý về những gì sẽ đi ra cho kỳ thi.

Question 13: When being interviewed, you should concentrate on what the interviewer is saying or asking you.

A. relate on

B. be interested in

C. impress on

D. pay attention to

Đáp án: D

Giải thích: concentrate on st = pat attention to st (v) chú ý đến cái gì

Dịch: Khi được phỏng vấn, bạn nên tập trung vào những gì người phỏng vấn đang nói hoặc hỏi bạn.

Question 14: She came to the meeting late on purpose so she would miss the introductory speech.

A. aiming at

B. intentionally

C. reasonably

D. with a goal

Đáp án: D

Giải thích: on purpose = with a goal (adv) có mục đích

Dịch: Cô ấy đến cuộc họp muộn về mục đích vì vậy cô ấy sẽ bỏ lỡ bài phát biểu giới thiệu.

Question 15: The use of lasers in surgery has become relatively commonplace in recent years.

A. comparatively

B. relevantly

C. absolutely

D. almost

Đáp án: A

Giải thích: relatively = comparatively (adv) tương đối

Dịch: Việc sử dụng laser trong phẫu thuật đã trở nên tương đối phổ biến trong những năm gần đây.

Đề bài Read the passage carefully, then choose the correct answers.

The dramatic growth of the world's population in the twentieth century was on a scale without parallel in human history. Most of this growth had occurred since 1950 and was known as the population 'explosion'. Between 1950 and 1980 the world population increased from 2.5 to over 4 billion, and by the end of the twenty century the figure had risen to about 6.6 billion. Growth of this size cannot continue indefinitely. Recent forecasts suggest that the total population will level out at between 10 and 15 billion in the mid twenty first century. Already there are encouraging signs that the rate of increase in many less developed countries is beginning to slow down.

Question 1: According to the passage, at no period in human history has there been ______.

A. a population explosion of the magnitude as the one in the twenty century

B. a universal fear about the future of man

C. as comprehensive a study of population problems as the one envisaged now

D. so much consensus among nations concerning the population of the world

Đáp án: A

Giải thích: The dramatic growth of the world's population in the twentieth century was on a scale without parallel in human history.

Dịch: Sự tăng trưởng mạnh mẽ của dân số thế giới trong thế kỷ XX là trên một quy mô không có song song trong lịch sử loài người.

Question 2: In 2000, the world's population was about ______.

A. four billion

B. six billion

C. ten billion

D. fifteen billion

Đáp án: B

Giải thích: … and by the end of the twenty century the figure had risen to about 6.6 billion. Growth of this size cannot continue indefinitely.

Dịch: … và vào cuối thế kỷ hai mươi, con số đã tăng lên khoảng 6,6 tỷ. Tăng trưởng kích thước này không thể tiếp tục vô thời hạn.

Question 3: It is pointed out in the passage that the increase in the world population ______.

A. is expected to continue even faster until 2050

B. will not continue into the next century

C. has been going on noticeably since 1950

D. has been much faster in the industrialized countries

Đáp án: A

Giải thích: Recent forecasts suggest that the total population will level out at between 10 and 15 billion in the mid twenty first century.

Dịch: Dự báo gần đây cho thấy rằng tổng dân số sẽ chững lại ở mức từ 10 đến 15 tỷ vào giữa thế kỷ 21.

Question 4: The phrasal verb 'level out' in line 8 means ______.

A. to make something equal

B. to make amounts be of higher level

C. to stop moving up or down

D. to stay at a steady level

Đáp án: B

Giải thích: Level out (ph.v) vượt mức

Question 5: It has been forecast that, by the middle of the twenty-first century _____.

A. various measures will have been taken to encourage population growth

B. the world population will be stabilized at around 10 to 15 billion

C. the population growth rate in less developed countries will be much higher

D. the rate of population increase will have doubled the 1950 rate

Đáp án: B

Giải thích: Recent forecasts suggest that the total population will level out at between 10 and 15 billion in the mid twenty first century.

Dịch: Dự báo gần đây cho thấy rằng tổng dân số sẽ chững lại ở mức từ 10 đến 15 tỷ vào giữa thế kỷ 21.

Đề bài Read the passage carefully, then choose the correct answers.

No one knows the limits of population that the earth can support. Thomas Malthus, an English economist, developed a theory that became widely accepted in the nineteenth century. He suggested that because world population tended to increase more rapidly than the food supply, a continual strain was exerted upon available resources. Malthus cited wars, famines, epidemics, and other diseases as the usual limitations of population growth.

With recent advances in science and technology, including improved agricultural methods and great strides in medicine, some of the limiting factors in population growth have been lessened, with obvious results.

International organizations have put forward several recommendations to alleviate the problem of overpopulation, including an increase in food production, general economic development in target areas, and a decrease in birth rate. Most experts agree that it will be necessary to combine all three recommendations in an effort to affect a lasting solution.

Question 6: It was suggested by Thomas Malthus that _______.

A. food was in short supply because of population increase

B. The rapid growth of population led to an acute shortage of natural resources

C. Rapid population growth put a great strain on available resources

D. Pressures on natural resources will increase as we face a population explosion

Đáp án: A

Giải thích: He suggested that because world population tended to increase more rapidly than the food supply, a continual strain was exerted upon available resources.

Dịch: Ông cho rằng vì dân số thế giới có xu hướng tăng nhanh hơn nguồn cung lương thực, một chủng liên tục đã được sử dụng dựa trên các nguồn lực sẵn có.

Question 7: Which of the following was not mentioned as the usual limitations of population growth?

A. wars

B. epidemics

C. famines

D. agricultural methods

Đáp án: D

Giải thích: Malthus cited wars, famines, epidemics, and other diseases as the usual limitations of population growth.

Dịch: Malthus đã trích dẫn các cuộc chiến tranh, nạn đói, dịch bệnh và các bệnh khác như những hạn chế thông thường của sự gia tăng dân số.

Question 8: According to the passage, why has overpopulation been caused?

A. Improved technology

B. Disasters

C. Scarcity

D. Precaution

Đáp án: A

Giải thích: With recent advances in science and technology, including improved agricultural methods and great strides in medicine, some of the limiting factors in population growth have been lessened, with obvious results.

Dịch: Với những tiến bộ gần đây trong khoa học và công nghệ, bao gồm các phương pháp nông nghiệp được cải thiện và những bước tiến lớn trong y học, một số yếu tố hạn chế trong tăng trưởng dân số đã được giảm bớt, với kết quả rõ ràng.

Question 9: What do most experts recommend in order to solve problems of overpopulation?

A. Famine and epidemic

B. Economic development and a decline in birth rate

C. Medical advance and improved agricultural methods

D. Conservation of available resources

Đáp án: B

Giải thích: International organizations have put forward several recommendations to alleviate the problem of overpopulation, including an increase in food production, general economic development in target areas, and a decrease in birth rate. Most experts agree that it will be necessary to combine all three recommendations in an effort to affect a lasting solution.

Dịch: Các tổ chức quốc tế đã đưa ra một số khuyến nghị để giảm bớt vấn đề dân số quá mức, bao gồm tăng sản xuất lương thực, phát triển kinh tế chung ở các khu vực mục tiêu và giảm tỷ lệ sinh. Hầu hết các chuyên gia đồng ý rằng sẽ cần phải kết hợp cả ba khuyến nghị trong một nỗ lực để ảnh hưởng đến một giải pháp lâu dài.

Question 10: Which of the following is not true according to the passage?

A. The earth have enough resources to support all of its population.

B. The theory developed by Thomas Malthus was believed by most people in the 19th century.

C. Medical advance has lessened some of the limiting factors in population growth.

D. International organizations arc seeking a lasting solution to the overpopulation problem.

Đáp án: B

Giải thích: Thông tin không đề cập trong bài.

Đề bài Read the passage, then choose the correct answers.

The world's population increased from 3 billion in 1959 to 6 billion by 1999, a doubling that occurred over 40 years. The Census Bureau's lasted projections imply that population growth will continue into the 21st century, although more slowly. The world's population is projected to grow from 6 billion in 1999 to 9 billion by 2042, an increase of 50 percent that will require 43 years.

The world's population growth rate rose from about 1.5 percent per year from 1950 to 1951 to a peak of over 2 percent in the early 1960s due to reductions in mortality. Growth rates thereafter started to decline due to rising age at marriage as well as increasing availability and use of effective contraceptive methods. Note that changes in population growth have not always been steady. A dip in the growth rate from 1959 to 1960, for instance, was due to the Great Leap Forward in China. During that time, both natural disasters and decreased agricutural output in the wake of massive social reorganization caused China's death rate to rise sharply and its fertility rate to fall by almost half.

Question 11: How many people did the world's population increase between 1959 and 1999?

A. 3 billion

B. 6 billion

C. 40 million

D 9 billion

Đáp án: B

Giải thích: The world's population increased from 3 billion in 1959 to 6 billion by 1999.

Dịch: Dân số thế giới tăng từ 3 tỷ vào năm 1959 lên 6 tỷ vào năm 1999.

Question 12: Which sentence is true?

A. The world's population dramatically decreasing.

B. Population growth in the 21th century was more than that in the 20th century.

C. Population growth in the 20th century was more than that in the 21th century.

D. In 1999, there are about 6 billion people all over the world.

Đáp án: B

Giải thích: The Census Bureau's lasted projections imply that population growth will continue into the 21st century, although more slowly.

Dịch: Những dự báo kéo dài của Cục điều tra dân số ngụ ý rằng sự gia tăng dân số sẽ tiếp tục vào thế kỷ 21, mặc dù chậm hơn.

Question 13: The word "require" in line 4 means ________ .

A. spend

B. demand

C. pass

D. take

Đáp án: B

Giải thích: Require = demand (yêu cầu)

Question 14: The population growth rate decrease due to _________ .

A. reductions in mortality

B. early marriage

C. good health care

D. the effective use of birth control methods.

Đáp án: D

Giải thích: Growth rates thereafter started to decline due to rising age at marriage as well as increasing availability and use of effective contraceptive methods.

Dịch: Tốc độ tăng trưởng sau đó bắt đầu giảm do tuổi tăng khi kết hôn cũng như tăng tính sẵn có và sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả.

Question 15: In 1959 - 1960, the population growth in China ________ .

A. increased rapidly

B. decreased

C. was steady

D. was unchangeable

Đáp án: B

Giải thích: During that time, both natural disasters and decreased agricutural output in the wake of massive social reorganization caused China's death rate to rise sharply and its fertility rate to fall by almost half.

Dịch: Trong thời gian đó, cả thiên tai và sản lượng nông nghiệp đều giảm sau khi tái tổ chức xã hội lớn khiến tỷ lệ tử vong của Trung Quốc tăng mạnh và tỷ lệ sinh giảm xuống gần một nửa.

Đề bài Choose the best sentence - a, b, c, or d – made from the given cues.

Question 1: He/ rather/ spend/ holidays/ a farm/ seaside.

a. He'd rather spend his holidays on a farm than at the seaside.

b. He'd rather spend his holidays on a farm at the seaside.

c. He'd rather to spend his holidays on a farm than at the seaside

d. He'd rather spend his holidays on a farm than on the seaside.

Đáp án: A

Giải thích: Anh thà dành kỳ nghỉ của mình ở nông trại hơn là ở bờ biển.

Question 2: We/ survive/ unless/ start/ work/ cleaner/ safer/ sources/ energy.

a. We won't survive unless we start working cleaner, safer sources of energy.

b. We won't survive unless we start work on cleaner, safer sources of energy.

c. We will survive unless we start to work cleaner, safer sources of energy.

d. We won't survive unless we start working on cleaner, safer sources of energy.

Đáp án: A

Giải thích: Chúng ta sẽ không tồn tại trừ khi chúng ta bắt đầu làm việc sạch hơn, các nguồn năng lượng an toàn hơn.

Question 3: Heavy rain/ cause/ widespread flooding/ this/ region/ lately.

a. Heavy rain caused widespread flooding in this region lately.

b. Heavy rain has caused widespread flooding in this region lately.

c. Heavy rain had caused widespread flooding in this region lately.

d. Heavy rain was caused widespread flooding in this region lately.

Đáp án: B

Giải thích: Gần đây mưa lớn đã gây ra lũ lụt trên diện rộng.

Question 4: man/ sentence/ 15 years/ prison/ he prove/ guilty.

a. The man will get a sentence for himself to 15 years in prison if he proves himself guilty.

b. The man was sentenced about 15 years in prison and proved himself guilty.

c. The man was sentenced to 15 years in prison because he had been proved guilty.

d. The man should make his final sentence after 15 years in prison as he proved himself guilty.

Đáp án: C

Giải thích: Người đàn ông bị kết án 15 năm tù vì anh ta đã được chứng minh là có tội.

Question 5: If/ you/ not help/ II not meet/ her/ last week. .

a. If you don't help me, I couldn't meet her last week.

b. If you' didn't help me, I couldn't meet her last week.

c. If you hadn't helped me, I couldn't meet her last week.

d. If you hadn't helped me, I couldn't have met her last week.

Đáp án: D

Giải thích: Nếu bạn không giúp tôi, tôi không thể gặp cô ấy tuần trước.

Đề bài Choose the answer that is nearest in meaning to the sentence printed before.

Question 6: She had only just begun to speak when people started interrupting.

A. She hardly had begun to speak when people started interrupting.

B. Hardly she had begun to speak when people started interrupting.

C. Hardly had she begun to speak when people started interrupting.

D. She hadn’t begun to speak when people started interrupting.

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ: Hardly + trợ động từ + S + V when S + V: Ngay sau khi … thì

Dịch nghĩa: Cô ấy chỉ mới bắt đầu nói khi mọi người bắt đầu xen ngang.

Question 7: The fire-fighters made every effort to put off the flames. The building burned down completely.

A. The building burned down completely though the fire-fighters made every effort to put off the flames.

B. Had it not been for the fire-fighters’ every effort, the building would have burned down completely.

C. Making every effort to put off the flames, the fire-fighters completely burned down the building.

D. Since the fire-fighters made every effort to put off the flames, the building burned down completely.

Đáp án: A

Giải thích: Những người cứu hỏa làm hết sức để dập tắt ngọn lửa. Tòa nhà bị thiêu rụi hoàn toàn.

Question 8: Marry loved her stuffed animal when she was young. She couldn’t sleep without it.

A. When Marry was young, she loved her stuffed animal so as not to sleep with it.

B. As Marry couldn’t sleep without her stuffed animal when she was young, she loved it.

C. When Marry was young, she loved her stuffed animal though she couldn’t sleep without it.

D. When Marry was young, she loved her stuffed animal so much that she couldn’t sleep without it.

Đáp án: D

Giải thích: Marry thích thú nhồi bông khi cô ấy còn nhỏ. Cô ấy không thể ngủ thiếu chúng.

Question 9: He cannot practice scuba diving because he has a weak heart.

A. The fact that he has a weak heart cannot stop him practicing scuba diving.

B. Scuba diving makes him suffer from having a weak heart.

C. The reason why he cannot practice scuba diving is that he has a weak heart.

D. He has a weak heart but he continues to practice scuba diving.

Đáp án: C

Giải thích: Anh ấy không thể thực hiện môn lặn có bình dưỡng khí vì anh ấy yếu tim.

Question 10: People believe that neither side wanted war.

A. Neither side is believed to have wanted war.

B. Neither side is responsible for the outbreak of war.

C. War is believed to be wanted by either side.

D. It is believed that war broke out from both sides.

Đáp án: A

Giải thích: Mọi người tin rằng không bên nào muốn chiến tranh.

Question 11: Books help broaden the mind. Books also provide a good source of entertainment.

A. Books help broaden the mind, but they provide a good source of entertainment.

B. Books help broaden the mind, and they provide a good source of entertainment.

C. Books help broaden the mind, for they provide a good source of entertainment.

D. Books help broaden the mind, or they provide a good source of entertainment.

Đáp án: B

Giải thích: Sách giúp mở mang đầu óc. Sách cũng cung cấp nguồn giải trí hay.

Question 12: Without my tutor’s help, I couldn’t have made such a good speech.

A. Had my tutor not helped me, I couldn’t make such a good speech.

B. If my tutor didn’t help me, I couldn’t make such a good speech.

C. If it hadn’t been for my tutor’s help, I couldn’t have made such a good speech.

D. If my tutor hadn’t helped me, I could have made such a good speech.

Đáp án: C

Giải thích: Without/But for + noun = If it hadn’t been for + noun, S + would/ could have Ved.

Dịch: Không có sự giúp đỡ của gia sư, tôi không thể có được bài diễn văn hay như vậy.

Question 13: This is my first visit to Paris.

A. I have never visited Paris before.

B. I am used to visiting Paris.

C. I used to visit Paris.

D. I have visited Paris many times before.

Đáp án: A

Giải thích: Đây là chuyến đi đến Paris đầu tiên của tôi.

Question 14: "You got an A in Chemistry. Congratulations!" Peter said to his classmate.

A. Peter encouraged his classmate to get an A in Chemistry.

B. Peter persuaded his classmate to get an A in Chemistry.

C. Peter insisted on getting an A in Chemistry for his classmate.

D. Peter congratulated his classmate on getting an A in Chemistry.

Đáp án: D

Giải thích: Peter nói với bạn cùng lớp: “ Bạn được điểm A môn hóa học. Chúc mừng nhé!”

Question 15: It is rumored that the oil price is going to increase by 5 %.

A. People rumor about going to increase the oil price by 5%.

B. The oil price is rumored to be on the point of increasing by 5%.

C. The oil price rumors to be on the point of increasing by 5%.

D. It is rumored to be going the oil price to increase by 5%.

Đáp án: B

Giải thích: Có tin đồn rằng giá dầu sẽ tăng 5%.

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án khác:


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học