Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 11 (có đáp án): Sources of Energy

Bộ bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 chương trình cơ bản gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics and Speaking, Vocabulary and Grammar, Reading, Writing có đáp án và giải thích chi tiết. Vào Xem chi tiết để theo dõi bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11.

Đề bài Pick out the word that has the main stressed syllable different from the others

Question 1:

A. chemical

B. footprint

C. sustain

D. necessary

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 2.

Question 2:

A. reduce

B. battery

C. hydro

D. station

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 1. Đáp án A trọng âm số 2.

Question 3:

A. adsorb

B. efficient

C. building

D. pollute

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 2. Đáp án C trọng âm số 1.

Question 4:

A. damage

B. balance

C. replace

D. greenhouse

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 2.

Question 5:

A. generate

B. landscape

C. layer

D. machine

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm số 1. Đáp án D trọng âm số 2.

Đề bài Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác.

Question 6:

A. apple

B. candle

C. map

D. breakfast

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /æ/. Đáp án D phát âm là /ə/

Question 7:

A. diet

B. fish

C. dinner

D. chicken

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /i/. Đáp án A phát âm là /ai/

Question 8:

A. sauce

B. daughter

C. cost

D. port

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /ɔː/. Đáp án C phát âm là /ɒ/

Question 9:

A. food

B. noodles

C. bamboo

D. flood

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /u:/. Đáp án D phát âm là /ʌ/

Question 10:

A. talk

B. water

C. match

D. caught

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /ɔː/. Đáp án C phát âm là /æ/

Question 11:

A. high

B. history

C. honest

D. house

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /h/. Đáp án C là âm câm.

Question 12:

A. chapter

B. chemist

C. cheese

D. lunch

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /θ/. Đáp án B phát âm là /ð/

Question 13:

A. earth

B. heart

C. heard

D. learn

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ɜː/. Đáp án B phát âm là /a:/

Question 14:

A. watches

B. buses

C. boxes

D. monthes

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /es/. Đáp án D phát âm là /z/

Question 15:

A. tool

B. tooth

C. door

D. boot

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /u:/. Đáp án C phát âm là /o:/

Đề bài Choose the best option to fill in the blank.

Question 1: When you save energy, you not only save money, you also reduce the demand for ___________ such as coal, oil, and natural gas and that is a great way to play a part in saving the planet.

A. carbon footprint

B. electricity

C. fossil fuels

D. biogas

Đáp án: C

Giải thích: Khi bạn tiết kiệm năng lượng, bạn không chỉ tiết kiệm tiền, bạn còn giảm nhu cầu về nhiên liệu hóa thạch như than, dầu và khí tự nhiên và đó là một cách tuyệt vời để góp phần cứu hành tinh.

Question 2: In India, the demand for ___________ has always been more than the supply.

A. shortage

B. sources

C. slogan

D. electricity

Đáp án: D

Giải thích: Ở Ấn Độ, nhu cầu về điện luôn nhiều hơn sự cung cấp.

Question 3: ___________ energy is produced by collecting sunlight and converting it into electricity.

A. Hydro electric

B. Nuclear

C. Solar

D. Wind

Đáp án: A

Giải thích: Năng lượng thủy điện được tạo ra bằng cách thu thập ánh sáng mặt trời và chuyển đổi thành điện năng.

Question 4: There are many available ___________ power sources in Vietnam including sun, wind, water, etc.

A. nuclear

B. hydro

C. renewable

D. solar

Đáp án: C

Giải thích: Có rất nhiều nguồn năng lượng tái tạo có sẵn ở Việt Nam bao gồm nắng, gió, nước, v.v.

Question 5: Laos and Cambodia have big plans for building up to 11 ___________ on the lower Mekong.

A. dams

B. slogans

C. energy

D. coals

Đáp án: A

Giải thích: Lào và Campuchia có kế hoạch lớn để xây dựng tới 11 đập ở hạ lưu sông Mê Kông.

Question 6: Minh used to _____ his homework late in the evening.

A. does

B. do

C. doing

D. did

Đáp án: B

Giải thích: Used to + V (đã từng làm gì trong qua khứ như 1 thói quen)

Dịch: Minh đã từng quen làm bài tập muộn và buổi tối.

Question 7: If people _________ the rules, there are no more accidents.

A. follow

B. take care of

C. obey

D. remember

Đáp án: C

Giải thích: C

Nếu mọi người tuân theo luật, sẽ không có tai nạn nữa.

Question 8: You should _________ right and left when you go across the roads.

A. see

B. look

C. be

D. take

Đáp án: A

Giải thích: Bạn nên nhìn phải và trái khi sang đường.

Question 9: Hurry up or we can't _________ the last bus home.

A. keep

B. follow

C. go

D. catch

Đáp án: D

Giải thích: Nhanh lên hoặc chúng ta không thể bắt chuyến buýt cuối cùng về nhà.

Question 10: Lan used to go to school _________.

A. with bicycle

B. by foot

C. in car

D. by bus

Đáp án: D

Giải thích: Lan từng quen đi học bằng xe buýt.

Question 11: Public _________ in my town is good and cheap.

A. transport

B. tour

C. journey

D. travel

Đáp án: A

Giải thích: Cụm từ: public transport = phương tiện công cộng

Dịch: Phương tiện công cộng ở thị trấn của tôi thì tốt và rẻ.

Question 12: I will see you again. We are all looking forward _______ again.

A. to see you

B. for seeing you

C. to seeing you

D. seeing you

Đáp án: C

Giải thích: Look forward to Ving (mong đợi làm việc gì)

Dịch: Tôi sẽ gặp lại bạn Chúng tôi rất mong được gặp lại bạn.

Question 13: Instead of _______about the good news, Tom seemed to be indifferent.

A. exciting

B. to excise

C. being excited

D. to be excited

Đáp án: C

Giải thích: Thay vì hào hứng với tin vui, Tom dường như thờ ơ.

Question 14: If you’ve got a headache, why don’t you try _______an aspirin?

A. to take

B. taking

C. to be taken

D. being taken

Đáp án: B

Giải thích: Try + Ving (thử làm gì)

Dịch: Nếu bạn đau đầu, tại sao bạn không thử dùng aspirin?

Question 15: Those new students hope _______in the school’s sports activities.

A. to be included

B. including

C. being included

D. to include

Đáp án: A

Giải thích: Hope + to V (hi vọng làm gì)

Dịch: Những học sinh mới này hy vọng được đưa vào các hoạt động thể thao của trường học.

Đề bài Match the words/ phrases with their corresponding meanings.

Hello students. Today I'd like to tell you some information about types and sources of energy. Energy is classified into two main groups: renewable and non-renewable.

The energy generated from natural sources such as the sun, wind, rain, and tides is called renewable energy. They are plentiful and can be generated again and again. They also have low carbon emissions so they are considered green and environment-friendly. Moreover, using renewable energy can reduce your electricity bills. Unfortunately, solar energy can be only used during the daytime but not during night or the rainy season. Geothermal energy also can bring toxic chemicals beneath the earth's surface to the top and can create environmental changes.

Non-renewable energy is the energy taken from other sources that are available on earth. They are limited and will run out in the future. They can't be re-generated in a short time. Fossil fuels - natural gas, oil and coal - are examples of them. They are cheap and easy to use. However, when burnt, they release toxic gases in the air so they cause serious environmental changes such as global warming. And the important thing is that non-renewable sources will expire someday.

1. geothermal A. Nhà máy
2. environment-friendly B. Thân thiện với môi trường
3. toxic chemicals C. Mai một, hết
4. a plant D. Địa nhiệt
5. expire E. Các hóa chất độc hại

Question 1:

Geothermal

Đáp án: D

Giải thích: Geothermal = Địa nhiệt

Question 2:

Environment-friendly

Đáp án: B

Giải thích: Environment-friendly = Thân thiện với môi trường

Question 3:

Toxic chemicals

Đáp án: E

Giải thích: Toxic chemicals = Các hóa chất độc hại

Question 4:

A plant

Đáp án: A

Giải thích: Plant = Nhà máy

Question 5:

Expire

Đáp án: C

Giải thích: Expire = Mai một, hết

Đề bài Decide if the following statements are True or False or Not Given according to the text.

Question 6: This text may be written by a teacher.

A. True        B. False        C. Not Given

Đáp án: A

Giải thích: Hello students.

Xin chào các học sinh.

Question 7: There is a large amount of non-renewable energy.

A. True        B. False        C. Not Given

Đáp án: C

Giải thích: Thông tin không có trong bài.

Question 8: The sun is one of the sources of energy which is friendly with the environment.

A. True        B. False        C. Not Given

Đáp án: C

Giải thích: Thông tin không có trong bài.

Question 9: Non-renewable energy can be generated in a short time.

A. True        B. False        C. Not Given

Đáp án: B

Giải thích: They can't be re-generated in a short time.

Chúng không thể được tạo lại trong một thời gian ngắn

Question 10: Non-renewable energy will run out in 150 years.

A. True        B. False        C. Not Given

Đáp án: C

Giải thích: Thông tin không có trong bài.

Đề bài Read the passage carefully, then choose the correct answers.

The search for alternative sources of energy has led in various directions. Many communities are burning garbage and other biological waste products to produce electricity- Converting waste products to gases or oil is also an efficient way to dispose of wastes. Experimental work is being done to derive synthetic fuels from coal, oil shale, and coal tars. But to date, that process has proven expensive. Other experiments are underway to harness power with giant windmills. Geothermal power is also being tested. Some experts expect utility companies to revive hydroelectric power derived from streams and rivers. Fifty years ago hydroelectric power provided one third of the electricity used in the United States, but to day it supplies only 4 percent. The oceans are another potential source of energy. Scientists are studying ways to convert the energy of ocean currents, tides, and waves to electricity. Experiments are also underway to make use of temperature differences in ocean water to produce energy.

Question 11: What is the best title of the passage?

A. The Use of Water Products for Energy

B. The Search for Alternative Sources of Energy

C. Efficient Ways of Disposing of Waste

D. New Discoveries in Geothermal Power

Đáp án: B

Giải thích: The search for alternative sources of energy has led in various directions.

Dịch: Việc tìm kiếm các nguồn năng lượng thay thế đã dẫn theo nhiều hướng khác nhau.

Question 12: In the second paragraph, the phrase “synthetic fuels” could best be replaced by which of the following?

A. Biological fuels

B. Low burning fuels

C. Fast burning fuels

D. Artificial made fuels

Đáp án: D

Giải thích: Artificial made fuels = các nhiên liệu nhân tạo (synthetic đồng nghĩa với artificial)

Question 13: Which of the following is NOT mentioned in the passage as an alternative source of energy?

A. Burning of garbage

B. Geothermal power

C. Synthetic fuels

D. Electricity

Đáp án: D

Giải thích: Some experts expect utility companies to revive hydroelectric power derived from streams and rivers. Fifty years ago hydroelectric power provided one third of the electricity used in the United States, but to day it supplies only 4 percent. The oceans are another potential source of energy.

Dịch: Một số chuyên gia hy vọng các công ty tiện ích sẽ hồi sinh năng lượng thủy điện có nguồn gốc từ các dòng suối và sông. Năm mươi năm trước, thủy điện đã cung cấp một phần ba lượng điện sử dụng ở Hoa Kỳ, nhưng đến nay nó chỉ cung cấp 4%. Các đại dương là một nguồn năng lượng tiềm năng khác.

Question 14: According to the author, the impracticability of using coal, oil shale and coal tars as sources of energy is due to ___________ .

A. their being time consuming

B. their being money consuming

C. the scarcity of sources

D. the lack of technology their being money consuming

Đáp án: B

Giải thích: Experimental work is being done to derive synthetic fuels from coal, oil shale and coal tars. But to date, that process has proven expensive. Other experiments are underway to harness - power with giant windmills. Geothermal power, heat from the earth, is also being tested.

Dịch: Công việc thí nghiệm đang được thực hiện để lấy nhiên liệu tổng hợp từ than đá, đá phiến dầu và than đá. Nhưng đến nay, quá trình đó đã được chứng minh là tốn kém. Các thí nghiệm khác đang được tiến hành để khai thác - sức mạnh với cối xay gió khổng lồ. Năng lượng địa nhiệt, nhiệt từ trái đất, cũng đang được thử nghiệm

Question 15: What can be inferred from the last paragraph?

A. Hydroelectric power will be the main source of energy

B. Synthetic fuels will be the principal source of alternative energy

C. Alternative energy will come from a variety of sources

D. All alterenative production of energy will be delivered from water.

Đáp án: A

Giải thích: Fifty years ago hydroelectric power provided one third of the electricity used in the United States, but today it supplies only four percent. The oceans are another potential source of energy.

Dịch: Năm mươi năm trước, thủy điện đã cung cấp một phần ba lượng điện sử dụng ở Hoa Kỳ, nhưng ngày nay nó chỉ cung cấp bốn phần trăm. Các đại dương là một nguồn năng lượng tiềm năng khác.

Đề bài Answer the questions below.

Question 1: What a mess! We _____ up here for hours.

A. will clear

B. will be cleaning

Đáp án: B

Giải thích: Thật là một mớ hỗn độn! Chúng tôi sẽ dọn dẹp ở đây trong nhiều giờ.

Question 2: Next Saturday at this time, we _____ on the beach in Mexico.

A. will relax

B. will be relaxing

Đáp án: B

Giải thích: Thứ bảy tới vào lúc này, chúng tôi sẽ đang nghỉ mát trên bãi biển ở Mexico.

Question 3: You ____ your homework before you go out tonight.

A. will finish

B. will be finishing

Đáp án: B

Giải thích: Bạn sẽ đang hoàn thành bài tập về nhà trước khi ra ngoài tối nay.

Question 4: If you need help finding a new job, I ____ you.

A. will be helping

B. will help

Đáp án: B

Giải thích: Câu điều kiện loại I: If + HTĐ, TLĐ.

Dịch: Nếu bạn cần giúp đỡ trong việc tìm kiếm một công việc mới, tôi sẽ giúp bạn.

Question 5: If you need to reach us, we ____ at the Fairmont Hotel that time.

A. will stay B. will be staying

Đáp án: B

Giải thích: Nếu bạn cần liên lạc với chúng tôi, chúng tôi sẽ đang ở tại khách sạn Fairmont vào thời điểm đó.

Đề bài Chọn câu đồng nghĩa với câu đã cho trước.

Question 6: The train drivers' strike made it hard for us to get to work.

A: We found it difficult to get to work because of the train drivers' strike.

B: When the train drivers were having a strike, we could get to work.

C: We were unable to get to work when the train drivers' strike happened.

D: The train drivers' strike made it impossible for us to get to work.

Đáp án: A

Giải thích: Dùng cấu trúc to find sth adj (to have a particular feeling or opinion about sth) để đưa ra một cảm nhận, quan điểm hay đánh giá về một vật/ sự việc nào đó.

Dịch: Cuộc đình công của các nhân viên lái tàu khiến cho chúng tôi khó khăn trong việc đến nơi làm việc

Question 7: The train should be here any minute now.

A: We know that the train is always here on time.

B: The train has not arrived here yet.

C: The train is known to be here in a minute.

D: We are expecting the train to arrive soon.

Đáp án: D

Giải thích: Chúng tôi mong tàu đến đây sớm.

Question 8: He is very intelligent. He can solve all the problems in no time.

A. So intelligent is he that he can solve all the problems in no time.

B. He is very intelligent that he can solve all the problems in no time.

C. An intelligent student is he that he can solve all the problems in no time.

D. So intelligent a student is he that he can solve all the problems in no time.

Đáp án: B

Giải thích: Đây là cấu trúc đảo ngữ của so….that.

= He is so intelligent that he can solve all the problem in no time.

Question 9: We cut down many forests. The Earth becomes hot.

A. The more forests we cut down, the hotter the Earth becomes.

B. The more we cut down forests, the hotter the Earth becomes.

C. The more forests we cut down, the Earth becomes hotter.

D. The more we cut down forests, the Earth becomes hotter.

Đáp án: A

Giải thích: Cấu trúc càng….càng : The + so sánh hơn…………, the + so sánh hơn……..

Dịch: Chúng ta càng chặt phá nhiều rừng thì trái đất càng trở nên nóng hơn.

Question 10: “You have just got a promotion, haven’t you? Congratulations!” Peter said to his friend.

A. Peter dream of getting promotion.

B. Peter told his friend if his friend getting a promotion.

C. Peter asked his friend on getting a promotion.

D. Peter congratulated his friend on getting a promotion.

Đáp án: D

Giải thích: “Bạn vừa mới được thăng chức à? Chúc mừng nhé.” Peter nói với bạn của anh ấy.

Đề bài Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Cartoon film have very (1)_______ limits. If you can draw something, you can (2)_______ it move on the cinema screen. The use of new ideas and advanced computer programs means that cartoons are becoming exciting again for people of all ages. By the end of the 1970s, the cinema world had decided that cartoons were only for children. But soon (3)______ , one or two directors had some original new ideas. They proved that it was possible to make film in which both adults and children could share the fun. However, not every cartoon film was successful. The Black Cauldron, for example, failed, mainly because it was too (4)_______ for children and too childish for adults. Directors learnt from this mistake, and the film companies began to make large (5)______ of money again.

Question 11:

A. any

B. little

C. much

D. few

Đáp án: D

Giải thích: Danh từ đằng sau là “limits” (đếm được số nhiều) nên ta dùng few. Các đáp án cfn lại chỉ đi với danh từ không đếm được.

Question 12:

A. get

B. wish

C. cause

D. make

Đáp án: D

Giải thích: cấu trúc “make it V” (làm cho cái gì đó làm gì)

Question 13:

A. then

B. afterwards

C. next

D. later

Đáp án: B

Giải thích: soon afterwards (ngay sau đó)

Question 14:

A. fearful

B. frightening

C. nervous

D. afraid

Đáp án: B

Giải thích: Chỗ trống cần tính từ với nghĩa “gây sợ, đáng sợ, có tính đe dọa”

Question 15:

A. totals

B. accounts

C. numbers

D. amounts

Đáp án: D

Giải thích: Danh từ theo sau là “money” không đếm được nên ta dùng “amount”.

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án khác:


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học