Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 14 (có đáp án): Recreation

Bộ bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 chương trình cơ bản gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics and Speaking, Vocabulary and Grammar, Reading, Writing có đáp án và giải thích chi tiết. Vào Xem chi tiết để theo dõi bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11.

Đề bài Find the word which has different sound in the part underlined

Question 1:

A. wanted

B. washed

C. worked

D. stopped

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án D, B, C phát âm là /t/. Đáp án A phát âm là /id/

Question 2:

A. mention

B. question

C. action

D. education

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, D, C phát âm là /ʃ/. Đáp án B phát âm là /tʃ/

Question 3:

A. who

B. when

C. where

D. what

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án D, B, C phát âm là /w/. Đáp án A phát âm là /h/

Question 4:

A. out

B. round

C. about

D. would

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /aʊ/. Đáp án D phát âm là /u:/

Question 5:

A. there

B. thank

C. thirsty

D. youth

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án D, B, C phát âm là /θ/. Đáp án A phát âm là /ð/

Đề bài Chọn từ có trọng âm khác các từ còn lại.

Question 6:

A.developer

B.responsible

C.participate

D.individual

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm số 2. Đáp án D trọng âm số 3.

Question 7:

A.dramatically

B.relation

C.drastically

D.advantage

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm số 2. Đáp án D trọng âm số 1.

Question 8:

A.consequently

B.externally

C.financially

D.facilitate

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án D, B, C trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 1.

Question 9:

A.economic

B.academic

C.competition

D.technology

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm số 3. Đáp án D trọng âm số 2.

Question 10:

A. generate

B. landscape

C. layer

D. machine

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm số 1. Đáp án D trọng âm số 2.

Question 11:

A. cartoon

B. careless

C. careful

D. contest

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án D, B, C trọng âm số 1. Đáp án A trọng âm số 2.

Question 12:

A. constantly

B. document

C. variety

D. emphasis

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 2.

Question 13:

A. billboard

B. measure

C. reveal

D. program

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 2.

Question 14:

A. hiccup

B. heavy

C. homework

D. escape

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm số 1. Đáp án D trọng âm số 2.

Question 15:

A. network

B. event

C. entry

D. teenage

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, D, C trọng âm số 1. Đáp án B trọng âm số 2.

Đề bài Choose the word or phrase that can substitute for the underlined word.

Question 1: His recreations include golf, football and shooting.

A. sports

B. activities

C. pastimes

D. pleasures

Đáp án: D

Giải thích: Recreation (sự giải trí) = pleasure (niềm vui)

Dịch: Sáng tạo của anh ấy bao gồm golf, bóng đá và bắn súng.

Question 2: Walking and swimming are the two most popular sporting activities undertaken by men and women.

A. taken over

B. taken in

C. taken up

D. taken out

Đáp án: A

Giải thích: Undertaken (thực hiện) = taken over (tiếp nhận)

Dịch: Đi bộ và bơi lội là hai hoạt động thể thao phổ biến nhất được thực hiện bởi nam và nữ.

Question 3: I bought the ring as a memento of Greek.

A. souvenir

B. relic

C. heirloom

D. remainder

Đáp án: A

Giải thích: Memento (vật kỉ niệm) = sourvenir (quà lưu niệm)

Dịch: Tôi đã mua chiếc nhẫn như một vật kỷ niệm của Hy Lạp.

Question 4: In Britain, the most common leisure activities are home-based.

A. regular

B. popular

C. standard

D. distinctive

Đáp án: B

Giải thích: Common = popular (phổ biến)

Dịch: Ở Anh, các hoạt động giải trí phổ biến nhất là tại nhà.

Question 5: My other pursuits include listening to music, reading and gardening.

A. chases

B. occupations

C. specialities

D. hobbies

Đáp án: D

Giải thích: Pursuit (sự theo đuổi) = hobby (sở thích)

Dịch: Những mưu cầu khác của tôi bao gồm nghe nhạc, đọc sách và làm vườn.

Đề bài Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.

Question 6: Could you please provide us ……………..some more modern equipment?

A. for

B. by

C. in

D. x

Đáp án: A

Giải thích: Provide for (cung cấp …..)

Dịch: Bạn có thể vui lòng cung cấp cho chúng tôi một số thiết bị hiện đại hơn?

Question 7: Her outgoing character contrasts ______ with that of her sister.

A. thoroughly

B. fully

C. sharply

D. coolly

Đáp án: A

Giải thích: Tính cách dễ gần của cô ấy hoàn toàn đối lập với chị gái.

Question 8: When I was a child, I loved to splash through the ______ after rain.

A. pools

B. puddles

C. ponds

D. rivers

Đáp án: B

Giải thích: Khi còn nhỏ, tôi thích lướt qua các vũng nước sau khi mưa.

Question 9: Learning Spanish isn’t so difficult once you ______.

A. get away with it

B. get off it

C. get down to it

D. get on it

Đáp án: C

Giải thích: To get away with: không bị bắt, bị trừng phạt vì đã làm sai điều gì đó.

To get off: xuống (tàu, xe…)

To get down to: bắt đầu nghiêm túc làm vịêc gì.

To get on: bước lên

Dịch: Học tiếng Tây Ban Nha không quá khó một khi bạn nghiêm túc với nó.

Question 10: Staying in a hotel costs ______ renting a room in a dormitory for a week.

A. twice as much as

B. as much as twice

C. twice more than

D. twice as

Đáp án: A

Giải thích: Cấu trúc so sánh gấp nhiều lần: số nhân (twice, three times…) + as +… + as

Dịch: Ở trong khách sạn tốn kém gấp đôi so với thuê một căn phòng trong ký túc xá trong một tuần.

Question 11: Please don’t ______ a word of this to anyone else, it’s highly confidential.

A. speak

B. pass

C. mutter

D. breathe

Đáp án: D

Giải thích: Đừng tiết lộ cho ai về điều này, nó rất bí mật.

Question 12: In spite of his abilities, Peter has been ______ overlooked for promotion.

A. repeat

B. repeatedly

C. repetitiveness

D. repetitive

Đáp án: B

Giải thích: Dù cho có khả năng, Peter đã bị bỏ qua nhiều lần thăng chức.

Question 13: Jim invited Helen to visit his gardens:

- Helen: "I love your gardens. The plants are well taken care of!"

- Jim : “Thanks. Yes, I suppose I've always ____.”

A. had green fingers

B. let nature take its course

C. made it down on my luck

D. drawn the short straw

Đáp án: B

Giải thích: have green fingers: giỏi làm vườn

let nature take its course : để cái gì diễn ra, tiến hành tự nhiên

down on one's luck: gặp vận rủi, gặp cơn đen

draw the short straw: được chọn làm công việc mà chả ai muốn cả

Dịch: Jim mời Helen đi thăm vườn của mình:

- Helen: "Tôi yêu khu vườn của bạn. Cây cối được chăm sóc cẩn thận!"

- Jim: "Cảm ơn. Vâng, tôi cho rằng tôi đã luôn luôn ____. "

Question 14: I haven’t read any medical books or articles on the subject for a long time, so I’m ________ with recent developments.

A. out of reach

B. out of the condition

C. out of touch

D. out of the question

Đáp án: C

Giải thích: out of reach: ngoài tầm với

out of the condition: không vừa (về mặt cơ thể)

out of touch: không còn liên lạc/ cập nhật/ không có kiến thức (+with st/sb)

out of the question: không đáng bàn đến

dịch: Tôi đã không đọc những cuốn sách về thuốc hoặc những tờ báo về môn học/ chủ đề này một thời gian dài, vì thế tôi không còn cập nhật được sự phát triển gần đây.

Question 15: I assume that you are acquainted ________ this subject since you are responsible ________ writing the accompanying materials.

A. to/for

B. with/for

C. to/to

D. with/with

Đáp án: B

Giải thích: Tobe acquainted with ..... : quen với ........

Tobe responsible for ...... : chịu trách nhiệm về ......

Dịch: Tôi cho rằng bạn đã quen với chủ đề này bỏi vì bạn chịu trách nhiệm việc viết các tài liệu kèm theo.

Đề bài Read the passage and choose the best answer to each question.

Recreation is the use of time in a non-profitable way, in many ways also a therapeutic refreshment of one’s body or mind. While leisure is more likely a form of entertainment or rest, recreation is active for the participant but in a refreshing and diverting manner. As people in the world’s wealthier regions lead increasingly sedentary lifestyles, the need for recreation has grown. The rise of so-called active vacations exemplifies this trend.

Recreation, play, and fun are not the preserve of human; nearly all creatures indulge in this to some extent. Play is essential for the development of skills, the most basic of which are motor skills in young creatures.

The choice of hours for recreation is, for employees, restricted by the requirements of, and agreements with, the employer (working time), and for students by schools hours. For people with their own business it is also restricted by the requirements of the work, such as the opening hours of the business based on wishes of customers, laws, and customs.

The weekend is usually a time for recreation. Holidays are also a common time for recreation, though recreation may take place at virtually any time. Recreation commonly occurs during an individual’s discretionary time.

Traditionally Olympics, music and dance serve as recreation in many cultures, as do sports, hobbies, game (playing) and tourism. Watching TV and listening to music are common forms of recreation, or rather leisure.

Question 1: What is the difference between leisure and recreation?

A. Leisure is active for participant but in a refreshing and diverting manner, recreation is more likely a form of entertainment or rest.

B. Leisure isn’t likely a form of entertainment or rest, recreation is active for the participant but in a refreshing and diverting manner.

C. Leisure is more likely a form of entertainment or rest while recreation is active for the participant but in a refreshing and diverting manner.

D. Leisure is more likely a form of entertainment or rest, recreation isn’t active for the participant but in a refreshing and diverting manner.

Đáp án: C

Giải thích: While leisure is more likely a form of entertainment or rest, recreation is active for the participant but in a refreshing and diverting manner.

Dịch: Mặc dù giải trí có nhiều khả năng là một hình thức giải trí hoặc nghỉ ngơi, giải trí được kích hoạt cho người tham gia nhưng theo cách thức mới mẻ và chuyển hướng.

Question 2: The word wealthier in paragraph 1 could best be replaced by ____________.

A. richer

B. poorer

C. cooler

D. hotter

Đáp án: A

Giải thích: Wealthier = richer (giàu có hơn)

Question 3: The choice of hours for recreation for employees is _______________.

A. restricted by the requirement of, and agreements with the employer.

B. restricted by the requirement of the work.

C. restricted by the requirement of, and agreements with the students.

D. restricted by the requirement of, and disagreements with the employer, and for students by school hours.

Đáp án: D

Giải thích: The choice of hours for recreation is, for employees, restricted by the requirements of, and agreements with, the employer (working time), and for students by schools hours.

Dịch: Việc lựa chọn giờ để giải trí là, đối với nhân viên, bị hạn chế bởi các yêu cầu và thỏa thuận với chủ lao động (thời gian làm việc) và cho sinh viên theo giờ học.

Question 4: The word occurs in paragraph 4, could best be replaced by ______________.

A. comes

B. happens

C. goes

D. has

Đáp án: B

Giải thích: Occur = happen (xảy ra)

Question 5: Weekends and holidays are ________________.

A. common forms of recreation.

B. the use of time in a non-profitable way.

C. an individual’s discretionary time.

D. a common time for recreation.

Đáp án: D

Giải thích: The weekend is usually a time for recreation. Holidays are also a common time for recreation, though recreation may take place at virtually any time.

Dịch: Cuối tuần thường là thời gian để giải trí. Ngày lễ cũng là một thời gian phổ biến để giải trí, mặc dù giải trí có thể diễn ra bất cứ lúc nào.

Đề bài Read the passage and choose the best answer to each question.

Gardening is the art of growing plants with the goal of crafting a purposeful landscape. Residential gardening most often takes place in or about a residence, in a space referred to as the garden. Although a garden typically is located on the land near a residence, it may also be located in a roof, in an atrium, on a balcony, in a window-box, or on a patio or vivarium..

Gardening also takes place in non-residential green areas, such as parks, public or semi-public gardens amusement and theme parks, along transportation corridors, and around tourist attractions and hotels. In these situations, a staff of gardeners or groundskeepers maintains the gardens.

Indoor gardening is concerned with the growing of houseplants within a residence or building, in a conservatory, or in a greenhouse. Indoor gardens are sometimes incorporated as part of air conditioning or heating systems.

Water gardening is concerned with growing plants adapted to pools and ponds. Bog gardens are also considered a type of water garden. These all require special conditions and considerations. A simple water garden may consist solely of a tub containing the water and plant.

Question 6: Where is a garden usually located ?

A. on the land

B. in a roof

C. on a balcony

D. in a window-box

Đáp án: A

Giải thích: Although a garden typically is located on the land near a residence, it may also be located in a roof, in an atrium, on a balcony, in a window-box, or on a patio or vivarium.

Dịch: Mặc dù một khu vườn thường nằm trên khu đất gần nơi cư trú, nhưng nó cũng có thể nằm trên một mái nhà, trong tâm nhĩ, trên ban công, trong một ô cửa sổ, hoặc trên hiên hoặc vivarium.

Question 7: Who maintains the public gardens ?

A. workers

B. housekeepers

C. groundskeepers

D. firemen

Đáp án: C

Giải thích: In these situations, a staff of gardeners or groundskeepers maintains the gardens.

Dịch: Trong những tình huống này, một đội ngũ nhân viên làm vườn hoặc người giữ vườn duy trì các khu vườn.

Question 8: Which of the following is NOT non-residential green areas ?

A. parks

B. botanical gardens

C. tourist attractions

D. apartments

Đáp án: D

Giải thích: Gardening also takes place in non-residential green areas, such as parks, public or semi-public gardens amusement and theme parks, along transportation corridors, and around tourist attractions and hotels.

Dịch: Làm vườn cũng diễn ra trong các khu vực màu xanh lá cây ngoài khu dân cư, như công viên, khu vui chơi công cộng hoặc bán công cộng, dọc theo hành lang giao thông, và xung quanh các điểm du lịch và khách sạn.

Question 9: Indoor gardening sometimes includes…………………

A. atrium

B. air conditioning

C. transportation corridor

D. zoological garden

Đáp án: B

Giải thích: Indoor gardens are sometimes incorporated as part of air conditioning or heating systems.

Dịch: Khu vườn trong nhà đôi khi được kết hợp như một phần của hệ thống điều hòa không khí hoặc sưởi ấm.

Question 10: Water gardening is concerned with ………….

A. patios

B. vivariums

C. pools

D. greenhouses

Đáp án: C

Giải thích: Water gardening is concerned with growing plants adapted to pools and ponds.

Dịch: Làm vườn nước liên quan đến việc trồng cây thích nghi với hồ và ao.

Đề bài Read the passage and choose the best answer to each question.

Stamp collecting is the collecting of postage stamps and related objects, such as overs (envelopes or packages with stamps on them). It is one of the world’s most popular hobbies, with estimates of the number of collectors ranging up to 20 million in the United States alone.

Many casual collectors enjoy accumulating stamps without worrying about the tiny details, but the creation of a large or comprehensive collection generally requires some philatelic knowledge. This is especially important for those who intend to spend large amounts for stamps.

Stamp collectors are an important source of revenue for some small countries who create limited runs of elaborate stamps designed mainly to be bought by stamp collectors. The stamps produced by these countries far exceed the postal needs of the countries.

Some collectors, observing the generally rising prices of rare stamps, have taken to Philatelic Investment. Rare stamps are among the most portable of tangible investments, and are easy to store. They offer an attractive alternative to art, other collectible investments, and precious metals.

Question 11: The estimated number of stamp collectors in the United States is ………….

A. 30 million

B. 20 million

C. 10 million

D. 15 million

Đáp án: B

Giải thích: It is one of the world’s most popular hobbies, with estimates of the number of collectors ranging up to 20 million in the United States alone.

Dịch: Đây là một trong những sở thích phổ biến nhất thế giới, với ước tính số lượng người thu gom lên tới 20 triệu chỉ riêng ở Hoa Kỳ.

Question 12: Philatelic knowledge is especially important for …………

A. many casual collectors enjoy

B. some small countries

C. those who intend to spend large amounts for stamps

D. the postal needs of the countries

Đáp án: C

Giải thích: This is especially important for those who intend to spend large amounts for stamps.

Dịch: Điều này đặc biệt quan trọng đối với những người có ý định chi số tiền lớn cho tem.

Question 13: Why have some collectors taken to Philatelic investment ?

A. Because they have observed the generally rising prices of stamps.

B. Because they have observed the generally rising prices of rare stamps.

C. Because they have observed the generally low prices of stamps.

D. Because they haven’t observed the generally rising prices of stamps.

Đáp án: B

Giải thích: Some collectors, observing the generally rising prices of rare stamps, have taken to Philatelic Investment.

Dịch: Một số nhà sưu tập, quan sát giá cả tăng hiếm của tem hiếm, đã đưa đến Đầu tư Philatelic.

Question 14: The word they in paragraph 4 refers to ……….

A. Stamp collectors

B. Small countries

C. Rare stamps

D. The prices of rare stamps

Đáp án: C

Giải thích: Rare stamps are among the most portable of tangible investments, and are easy to store. They offer an attractive alternative to art, other collectible investments, and precious metals.

Dịch: Tem hiếm là một trong những di động đầu tư hữu hình nhất, và dễ dàng để lưu trữ. Chúng cung cấp một sự thay thế hấp dẫn cho nghệ thuật, các khoản đầu tư có thể thu khác và kim loại quý.

Question 15: Which of the following is NOT true about rare stamps ?

A. They are among the most portable of tangible investments.

B. They are easy to store.

C. They are an important source of revenue.

D. They offer an attractive alternative to art.

Đáp án: C

Giải thích: Thông tin không có trong bài.

Đề bài Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 1: Visitors come to admire the relics that were excavated from the ancient tombs.

A. Visitors come to admire the relics excavating from the ancient tombs.

B. Visitors come to admire the relics excavated from the ancient tombs.

C. Visitors come to admire the relics being excavated from the ancient tombs.

D. Visitors come to admire the relics to be excavated from the ancient tombs.

Đáp án: B

Giải thích: Du khách đến để chiêm ngưỡng các di tích được khai quật từ những ngôi mộ cổ.

Question 2: The Citadel of the Ho Dynasty, which is located in Thanh Hoa Province, was added to UNESCO's World Heritage List in 2011.

A. Locating in Thanh Hoa Province, the Citadel of the Ho Dynasty was added to UNESCO's World Heritage List in 2011.

B. Located in Thanh Hoa Province, the Citadel of the Ho Dynasty was added to UNESCO's World Heritage List in 2011.

C. The Citadel of the Ho Dynasty, that is located in Thanh Hoa Province, was added to UNESCO's World Heritage List in 2011.

D. The Citadel of the Ho Dynasty, locating in Thanh Hoa Province, was added to UNESCO's World Heritage List in 2011.

Đáp án: B

Giải thích: Nằm ở tỉnh Thanh Hóa, Thành cổ nhà Hồ đã được thêm vào danh sách di sản thế giới của UNESCO năm 2011.

Question 3: The Complex of Hue Monuments, which lies along the Perfume River in Hue City, is a good example of a well-designed capital city.

A. The Complex of Hue Monuments, laying along the Perfume River in Hue City, is a good example of a well-designed capital city.

B. Laying along the Perfume River in Hue City, the Complex of Hue Monuments is a good example of a well-designed capital city.

C. Lying along the Perfume River in Hue City, the Complex of Hue Monuments is a good example of a well-designed capital city.

D. Laid along the Perfume River in Hue City, the Complex of Hue Monuments is a good example of a well-designed capital city.

Đáp án: C

Giải thích: Nằm dọc theo sông Hương ở thành phố Huế, Khu phức hợp di tích Huế là một ví dụ điển hình của một thành phố thủ đô được thiết kế tốt.

Question 4: He has been living with his cousin for two months, but he's looking for a place close to his university.

A. Living with his cousin for two months, but he's looking for a place close to his university.

B. Being lived with his cousin for two months, but he's looking for a place close to his university.

C. Has lived with his cousin for two months, but he's looking for a place close to his university.

D. Having been living with his cousin for two months, but he's looking to a place close to his university.

Đáp án: D

Giải thích: Đã sống với anh em họ hai tháng, nhưng anh ấy đang tìm đến một nơi gần trường đại học của mình.

Question 5: After we had chosen a destination for our holiday, we began preparing for the trip.

A. Chosen a destination for our holiday, we began preparing for the trip.

B. Choosing a destination for our holiday, we began preparing for the trip.

C. Having chosen a destination for our holiday, we began preparing for the trip.

D. Having prepared for the trip, we chose a destination for our holiday.

Đáp án: C

Giải thích: Chọn một điểm đến cho kỳ nghỉ của chúng tôi, chúng tôi bắt đầu chuẩn bị cho chuyến đi.

Đề bài Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

A surprising number of popular spectator sports, for example football or baseball, (1)______ in Europe or the USA in the nineteenth century. This did not happen by chance. It was the (2) ______ of changes in the way people lived in those places at that time. Until then, more people lived In the country than in towns. They worked in small groups and had no regular time off. All this changed with the growth of factories and industry in the nineteenth century, first in Europe and (3) ______. In the USA. For the first time, most people began to live in towns, and they found themselves with regular free time. They had more leisure time than ever before. This resulted in the need for organized entertainment. Suitable games developed or were invented, typically team games, in which the crowd could (4) ______ sides and become involved. This gave people some of the entertainment they need in their free time. The recent explosion in TV, with the introduction of satellite and cable channels, has caused an increase in (5) ______ for sports as entertainment. The money TV has broughtto games such as football, tennis and baseball means that spectator sports will certainly go on playing an important part in our lives

Question 6:

A. started

B. stemmed

C. appeared

D. came

Đáp án: A

Giải thích: Một số lượng đáng ngạc nhiên các môn thể thao người xem phổ biến, ví dụ như bóng đá hoặc bóng rổ, bắt đầu ở châu Âu hoặc Mỹ vào thế kỷ XIX.

Question 7:

A. result

B. cause

C. reason

D. effect

Đáp án: A

Giải thích: Đó là kết quả của những thay đổi trong cách mọi người sống ở những nơi đó vào thời điểm đó.

Question 8:

A. lately

B. next

C. second

D. then

Đáp án: D

Giải thích: Tất cả những điều này đã thay đổi với sự phát triển của các nhà máy và ngành công nghiệp vào thế kỷ XIX, đầu tiên ở châu Âu và sau đó là ở Mỹ.

Question 9:

A. choose

B. take

C. select

D. decide

Đáp án: B

Giải thích: Trò chơi phù hợp được phát triển hoặc được phát minh, điển hình là các trò chơi theo nhóm, trong đó đám đông có thể chọn đứng về bên nào và tham gia.

Question 10:

A. requirement

B. need

C. request

D. demand

Đáp án: D

Giải thích: Sự bùng nổ gần đây của truyền hình, với việc giới thiệu các kênh vệ tinh và cáp, đã làm tăng nhu cầu về thể thao như giải trí.

Đề bài Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

During the last 400 years, most scientists have (1) ________on mathematics in their development of their inventions or discoveries. However, one great British scientist, Michael Faraday, did not make (2)__________of mathematics. Faraday, the son of a poor blacksmith, was born in London in 1791 and had no (3) _________beyond reading and writing.

In 1812 Faraday was hired as a bottle washer by the great chemist Humphry Davy. Later, Faraday became a greater scientist than Davy, making the last years of Davy's life embittered (4) __________ jealousy. Faraday made the first (5)__________motor in 1821, a device that used electricity to produce movement.

Question 11:

A. relied

B. insisted

C. based

D. elaborated

Đáp án: A

Giải thích: Trong suốt 400 năm qua, hầu hết các nhà khoa học phải dựa vào toán học cho sự phát triển các phát minh hay sáng chế của mình.

Question 12:

A. usage

B. advantage

C. use

D. utilization

Đáp án: C

Giải thích: Make use of : tận dụng

Dịch: Tuy nhiên, 1 nhà khoa học người Anh – Michael Faraday, đã không tận dụng toán học.

Question 13:

A. instruction

B. knowledge

C. training

D. schooling

Đáp án: D

Giải thích: Faraday, con trai của người thợ rèn nghèo, sinh ra ở Luân Đôn năm 1791, không được học gì ngoài việc đọc và viết.

Question 14:

A. from

B. with

C. by

D. at

Đáp án: B

Giải thích: Embitter with …: cay đắng về điều gì

Dịch: Faraday trở nên nổi tiếng hơn Davy, khiến những ngày cuối cùng của cuộc đời của Davy cay đắng sống với sự ghen tỵ.

Question 15:

A. electric

B. electrical

C. electricity

D. electrician's

Đáp án: A

Giải thích: Faraday tạo ra động cơ điện đầu tiên vào năm 1821

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án khác:


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học