Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 5 (có đáp án): Illiteracy

Bộ bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 chương trình cơ bản gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics and Speaking, Vocabulary and Grammar, Reading, Writing có đáp án và giải thích chi tiết. Vào Xem chi tiết để theo dõi bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11.

Đề bài Choose the word which is stressed differently from the rest.

Question 1:

A. confidence

B. celebrate

C. effective

D. handicapped

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 2.

Question 2:

A. pesticide

B. maintenance

C. messenger

D. consumption

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm số 1. Đáp án D trọng âm số 2.

Question 3:

A. benefit

B. badminton

C. beverage

D. ambition

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm số 1. Đáp án D trọng âm số 2.

Question 4:

A. decorate

B. delicious

C. decisive

D. construction

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 1.

Question 5:

A. business

B. embarrass

C. dominant

D. decorate

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 1. Đáp án B trọng âm số 2.

Question 6:

A. guarantee

B. inhibit

C. illegal

D. invader

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 3

Question 7:

A. national

B. beautiful

C. chemical

D. disaster

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm số 1. Đáp án D trọng âm số 2.

Question 8:

A. inflation

B. instruction

C. efficient

D. influence

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm số 2. Đáp án D trọng âm số 1.

Question 9:

A. attitude

B. envelope

C. reluctant

D. regular

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 2.

Question 10:

A. occasion

B. occurence

C. occupy

D. remember

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 2. Đáp án C trọng âm số 1.

Question 11:

A. sneaky

B. floppy

C. icing

D. embrace

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm số 1. Đáp án D trọng âm số 2.

Question 12:

A. loyalty

B. constancy

C. acquaintance

D. confidence

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 2.

Question 13:

A. gossip

B. interest

C. between

D. friendship

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 2.

Question 14:

A. unselfish

B. sympathy

C. quality

D. principle

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án C, B, D trọng âm số 1. Đáp án A trọng âm số 2.

Question 15:

A. mutual

B. advantage

C. possible

D. generous

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 1. Đáp án B trọng âm số 2.

Question 1: I turned down the job,________ the attractive salary.

A. because

B. because of

C. despite

D. although

Đáp án: C

Giải thích: Despite + N (mặc dù …..)

Dịch: Tôi từ chối công việc, mặc dù mức lương hấp dẫn.

Question 2: He doesn’t catch anything. = He never catches ____________

A. nothing

. anything

C. something

D. everything

Đáp án: B

Giải thích: Anh ấy không bắt được bất cứ thứ gì.

Question 3: He could do nothing . = He couldn’t do ________

A . something

B. nothing

C. anything

D. everything

Đáp án: C

Giải thích: Anh ta không thể làm được bất cứ việc gì.

Question 4: The lifeguard _______ them not to swim too far from the shore.

A .warned

B. said

C. suggested

D. proposed

Đáp án: A

Giải thích: Nhân viên cứu hộ đã cảnh báo họ đừng bơi quá xa bờ.

Question 5: He ______ me to have dinner with him that night.

A. hoped

B. agreed

C. offered

D. invited

Đáp án: D

Giải thích: Anh ấy mời tôi đi ăn tối với anh tối hôm đó.

Question 6: Carlos was _______ the first prize in the essay competition.

A. disappointed

B. completed

C. excited

D. awarded

Đáp án: D

Giải thích: Tobe awarded ….. prize (được trao giải thưởng gì)

Dịch: Carlos đã được trao giải nhất trong cuộc thi viết luận.

Question 7: The number of injuries from automobile accidents ______ every year.

A. increases

B. decrease

C. control

D. limit

Đáp án: A

Giải thích: Chủ ngữ số ít (the number) nên động từ phải chia

Dịch: Số lượng thương tích từ tai nạn ô tô tăng hàng năm.

Question 8: __________is work that involves studying something and trying to discover facts about it.

A. Resource

B. Research

C. Organization

D. Figure

Đáp án: B

Giải thích: Nghiên cứu là công việc liên quan đến việc nghiên cứu một cái gì đó và cố gắng khám phá sự thật về nó.

Question 9: Time was up, and the judges ________ the results.

A. announced

B. spoke

C. declared

D. delivered

Đáp án: A

Giải thích: Thời gian đã hết, và các giám khảo đã công bố kết quả.

Question 10: Each nation has its own way of ______ the New Year.

A. eating

B. celebrating

C. preparing

D. cooking

Đáp án: B

Giải thích: Mỗi quốc gia có một cách ăn mừng năm mới của riêng họ.

Question 11: Domestic appliances like washing machines and dishwashers have made ______ life much easier.

A. the

B. a

C. Ø

D. an

Đáp án: C

Giải thích: Các thiết bị dân dụng như máy giặt và máy rửa bát đĩa làm cho cuộc sống dễ dàng hơn.

Question 12: Peter is disappointed at not getting the job, but he will ______ it soon.

A. take on

B. get over

C. go through

D. come over

Đáp án: B

Giải thích: Peter rất thất vọng vì không nhận được việc, nhưng anh ấy sẽ nhanh chóng vượt qua.

Question 13: I am not used to the cold weather here, so I need to have a heating system ____.

A. installed

B. serviced

C. developed

D. repaired

Đáp án: A

Giải thích: Tôi chưa quen với thời tiết lạnh ở đây, nên tôi cần lắp đặt một hệ thống tỏa nhiệt.

Question 14: Linda is thanking Daniel for his birthday present. - Linda: "Thanks for the book. I've been looking for it for months."- Daniel: "______."

A. You can say that again

B. Thank you for looking for it

C. I like reading books

D. I'm glad you like it

Đáp án: D

Giải thích: Linda đang cảm ơn Daniel vì món quà sinh nhật của anh ấy.

Linda: “Cảm ơn cậu vì cuốn sách nhé. Tớ đã tìm nó mấy tháng nay rồi.”

Question 15: We all believe that a happy marriage should be _______ mutual love.

A. based on

B. concerned with

C. confided in

D. obliged to

Đáp án: A

Giải thích: Be based on + N = dựa vào cái gì

To be concerned with: quan tâm tới

To be obliged to: có nghĩa vụ

Đề bài Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

In developing countries, where three fourths of the world's population live, sixty percent of the people who can’t read and write are women. Being illiterate doesn’t mean they are not intelligent. It does mean it is difficult for them to change their lives. They produce more than half of the food. In Africa eighty percent of all agricultural work is done by women. There are many programs to help poor countries develop their agriculture. However, for years, these programs provided money and training for men.

In parts of Africa, this is a typical day for a village woman. At 4:45 a.m, she gets up, washes and eats. It takes her a half hour to walk to the fields, and she works there until 3:00 p.m. She collects firewood and gets home at 4:00. She spends the next hour and a half preparing food to cook. Then she collects water for another hour. From 6:30 to 8:30 she cooks. After dinner, she spends an hour washing the dishes and her children. She goes to bed at 9:30 p.m.

International organizations and programs run by developed nations are starting to help women, as well as men, improve their agricultural production. Governments have already passed some laws affecting women because of the UN Decade for Women. The UN report will affect the changes now happening in the family and society.

Question 1: What does the word "run" in the last paragraph mean?

A. move quickly

B. push

C. managed

D. organized

Đáp án: C

Giải thích: Run ~ manage: Quản lý, điều hành, sau đó có từ "by” nên động từ run là phân từ hai mang nghĩa bị động, nên ta có thế loại trừ đáp án A, B ngay.

Question 2: Why do people say women produce more than half of the food in Africa?

A. because 60 percent of women are illiterate.

B. because 80 percent of all agricultural work is done by women.

C. most women are not intelligent.

D. all are correct.

Đáp án: B

Giải thích: Đoạn 1 có nói phụ nữ sản xuất ra hơn 1 nửa số thực phẩm, sau đó thông tin đề cập tới việc là 80% công việc nông nghiệp được làm bởi phụ nữ.

Question 3: Why do people say that African women’s lives are hard?

A. Because these women are busy with housework.

B. Because they work all day in the fields.

C. both A and B are correct.

D. Because they are illiterate.

Đáp án: C

Giải thích: Bài văn mô tả sự vất vả của phụ nữ khi vừa phải làm việc đồng tới tận 3h chiều và về nhà thì phải nấu nướng rửa bát, tắm cho con, v.v... Điều này muốn nói phụ nữ bận rộn với việc nhà và làm việc đồng áng cả ngày. Nên cả A và B đều đúng.

Question 4: A typical African woman spends _______ collecting firewood every day.

A. 3 hour

B. 2 hours

C. 1 hour

D. 4 hours

Đáp án: C

Giải thích: “She collects firewood and gets home at 4:00” thông tin này ám chỉ phụ nữ mất 1h để kiếm củi, vì câu trước đó đoạn văn nói phụ nữ làm việc đồng áng tới tận 3h chiều.

Question 5: Which of these statements is NOT TRUE?

A. Women’s roles in the family and society are changing nowadays.

B. It is difficult for women to change their lives because of their illiteracy.

C. In the past only men in poor countries got benefit from many international programs.

D. Because they are illiterate, women are not intelligent.

Đáp án: D

Giải thích: Thông tin về việc vai trò của phụ nữ trong gia đình và xã hội đang thay đổi, cuộc sống vất vả vì mù chữ, nam giới hưởng lợi từ các chương trình Quốc tế đều đề cập trong bài. Bài không nói vì họ mù chữ nên họ không thông minh.

Question 6: By whom (what) was the Decade for Women organized?

A. by the United Nations Organization.

B. by developing countries

C. by the World Health Organization.

D. by many African countries.

Đáp án: A

Giải thích: Đoạn cuối ám chỉ Tổ chức Decade for Women là do Tổ chức Liên Hợp Quốc tổ chức.

Question 7: The passage would most likely be followed by details about _______.

A. changes in life between men and women in the family and in the society

B. negative effects of the UNO law

C. positive effects of the roles of women

D. women and men's roles in their family

Đáp án: A

Giải thích: Để trả lời được câu này thì cần đọc và hiểu cấu trúc bài viết. Đoạn cuối cùng có nói Luật của Liên hợp Quốc có ảnh hường tới sự thay đổi vai trò của Nam - Nữ trong gia đình và xã hội. Như vậy, có thể đoạn sau tác giả sẽ thảo luận những thay đổi này.

Đề bài Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

In Science, a theory is a reasonable explanation of observed events that are related. A theory often involves an imaginary model that helps scientists picture the way an observed event could be produced. A good example of this is found in the kinetic molecular theory, in which gases are pictured as being made up of many small particles that are in constant motion.

After a theory has been publicized, scientists design experiments to test the theory. If observations confirm the scientists’ predictions, the theory is supported. If observations do not confirm the predictions, the scientists must search further. There may be a fault in the experiment, or the theory may have to be revised or rejected.

Science involves imagination and creative thinking as well as collecting information and performing experiments. Facts by themselves arc not science. As the mathematician Jules Henri Poincare said: "Science is built with facts just as a house is built with bricks, but a collection of facts cannot be called science any more than a pile of bricks can be called a house."

Most scientists start an investigation by finding out what other scientists have learned about a particular problem. After known facts have been gathered, the scientist comes to the part of the investigation that requires considerable imagination. Possible solutions to the problem are formulated. These possible solutions are called hypotheses. In a way, any hypothesis is a leap into the unknown. It extends the scientist's thinking beyond the known facts. The scientist plans experiments, performs calculations, and makes observations to test hypotheses. For without hypotheses, further investigation lacks purpose and direction. When hypotheses are confirmed, they are incorporated into theories.

Question 8: Which of the following is the main subject of the passage?

A. The importance of models in scientific theories.

B. The sorts of facts that scientists find most interesting.

C. The ways that scientists perform different types of experiments.

D. The place of theory and hypothesis in scientific investigation.

Đáp án: D

Giải thích: The place of theory and hypothesis in scientific investigation: Vị trí của lý thuyết và giả thuyết trong nghiên cứu khoa học.

Question 9: The word "related" in paragraph 1 is closest in meaning to _______.

A. described

B. identified

C. connected

D. completed

Đáp án: C

Giải thích: related to (được liên quan đến) = connected (được liên kết đến)

Question 10: According to the second paragraph, a useful theory is one that helps scientists to _______.

A. observe events

B. publicize new findings

C. make predictions

D. find errors in past experiments

Đáp án: A

Giải thích: Thông tin trong bài: “If observations do not confirm the predictions, the scientists must search further.”

Dịch: Nếu các quan sát không xác nhận dự đoán, các nhà khoa học phải tìm kiếm thêm.

Question 11: The word "supported" in paragraph 2 is closest in meaning to _______.

A. upheld

B. finished

C. adjusted

D. investigated

Đáp án: A

Giải thích: Giải thích: supported (được ủng hộ) = upheld (được bảo tồn)

Question 12: “Bricks” are mentioned in paragraph 3 to indicate how _______.

A. science is more than a collection of facts

B. scientific experiments have led to improved technology

C. mathematicians approach science

D. building a house is like performing experiments

Đáp án: A

Giải thích: “Science is built with facts just as a house is built with bricks, but a collection of facts cannot be called science any more than a pile of bricks can be called a house.”

Dịch: Khoa học được xây dựng với những sự thật giống như một ngôi nhà được xây dựng bằng gạch, nhưng một tập hợp các sự kiện không thể được gọi là khoa học, hơn một đống gạch có thể được gọi là một ngôi nhà.

Question 13: In the fourth paragraph, the author implies that imagination is most important to scientists when they _______.

A. formulate possible solutions to a problem

B. evaluate previous work on a problem

C. close an investigation

D. gather known facts

Đáp án: A

Giải thích: formulate possible solutions to a problem = hypothesis

Question 14: In the last paragraph, what does the author imply is a major function of hypotheses?

A. Linking together different theories.

B. Communicating a scientist's thoughts to others.

C. Providing direction for scientific research.

D. Sifting through known facts.

Đáp án: C

Giải thích: providing direction for scientific research (việc chỉ đạo nghiên cứu khoa học đưa ra định hướng cho các nghiên cứu khoa học).

Question 15: Which of the following statements is supported by the passage?

A. Theories are simply imaginary models of past events.

B. A scientist's most difficult task is testing hypotheses.

C. A good scientist needs to be creative.

D. It is better to revise a hypothesis than to reject it

Đáp án: C

Giải thích: Một nhà khoa học giỏi cần phải sáng tạo.

Đề bài Choose the best sentence that can be made from the words given

Question 1: the U.S population / grow / 250 million / 1991

A. The U.S population grew to around 250 million in 1991.

B. The U.S population is growing around 250 million in 1991.

C. The U.S. population has grown to around 250 million in 1991.

D. The U.S. population grew to around 250 million for 1991.

Đáp án: A

Giải thích: Dân số Hoa Kỳ đã tăng lên khoảng 250 triệu vào năm 1991.

Question 2: over 10% / population / can not read / write

A. More than 10% of population can not read nor write at all.

B. About 10% in the population can not read or write at all.

C. Over 10% of the population can not read and write at all.

D. Over 10 % in the population can not read but write at any rate.

Đáp án: C

Giải thích: Hơn 10% dân số không thể đọc và viết.

Question 3: the illiteracy rate / Indian youth / 76.4% / 2000 and 2004

A. The ililliteracy rate of the Indian youth that was 76.4% among the year 2000 and 2004.

B. So then, the literacy rate of the Indian youth was 76.4% in 2000 and 2004.

C. Due to the illiteracy of the Indian youth was 76.4% between 2000 and 2004.

D. The illiteracy rate of the Indian youth was 76.4% between 2000 and 2004.

Đáp án: D

Giải thích: Tỷ lệ mù chữ của thanh niên Ấn Độ là 76,4% từ năm 2000 đến 2004.

Question 4: Kerale / record / impressive / 90.92% illiteracy rate / 2001

A. Kerala was recorded an impressive 90.92% illiteracy rate in 2001.

B. Kerala was recorded was an impressive 90.92% illiteracy rate in 2001.

C. Kerala, which was recorded an impressive 90.92% illiteracy rate in 2001.

D. In Kerala was recorded an impressive 90.92% illiteracy rate in 2001.

Đáp án: A

Giải thích: Kerala được ghi nhận tỷ lệ mù chữ ấn tượng 90,92% vào năm 2001.

Question 5: enclose / telephone number / e-mail address

A. Enclosing your telephone number and e-mail address.

B. Please enclose your telephone number and e-mail address.

C. Let’s enclose your telephone number and e-mail address.

D. Do you want to enclose your telephone number and e-mail address.

Đáp án: B

Giải thích: Vui lòng gửi kèm số điện thoại và địa chỉ email của bạn.

Question 6: I / hope / hear / you

A. I hope to hear from you soon.

B. I hope so that I hear from you soon.

C. I will hope so as to hear from you soon.

D. I am hoping to hear from you soon.

Đáp án: A

Giải thích: Tôi mong sẽ nhận được hồi âm của bạn sớm.

Question 7: the competition / begin / 8. 00 pm

A. The competition will begin when 8.00 pm.

B. The competition that will begin at 8.00 pm.

C. The competition will be beginning at 8.00 pm

D. The competition will begin at 8.00 pm.

Đáp án: D

Giải thích: Cuộc thi sẽ bắt đầu lúc 8 giờ tối.

Question 8: you / want / take part in / the competition / contact us soon

A. Due to you want to take part in the competition you can contact us

B. Because of you want to take part in the competition, contact us soon.

C. If you want to take part in the competition, please contact us soon.

D. Although you want to take part in the competition, please contact us soon.

Đáp án: C

Giải thích: Nếu bạn muốn tham gia cuộc thi, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi sớm.

Question 9: the chart / the distribution / the population / regions

A. The chart that indicates the distribution of the population by regions.

B. Although the chart indicates the distribution of the population in regions.

C. The chart indicates which the distribution of the population among regions.

D. The chart indicates the distribution of the population by regions.

Đáp án: D

Giải thích: Biểu đồ cho thấy sự phân bố dân số theo khu vực.

Question 10: it / see / the chart / the distribution / uneven

A. It can see in the chart that the distribution is uneven

B. It saw from the chart which the distribution s uneven.

C. It must be seen in the chart by the distribution is uneven.

D. It can be seen from the chart that the distribution is uneven.

Đáp án: D

Giải thích: Có thể thấy từ biểu đồ rằng phân phối không đồng đều.

Question 11: rrive / 7.00 am / we / make some arrangements

A. Please arrive at 7.00 am so that we can make some arrangements.

B. To arrive at 7.00 am so as that we can make some arrangements.

C. When arriving at 7.00 am so that we can make some arrangements.

D. Please arrive at 7.00 am in case we can make some arrangements.

Đáp án: A

Giải thích: Vui lòng đến lúc 7 giờ sáng để chúng tôi có thể sắp xếp.

Question 12: the competition / hold / 106 Tran Hung Dao Street, Hoan Kiem District / next Sunday.

A. The competition that will be held at 106 Tran Hung Dao Street, Hoan Kiem District next Sunday.

B. In case the competition will be held at 106 Tran Hung Dao Street, Hoan Kiem District next Sunday.

C. The competition will be held at 106 Tran Hung Dao Street, Hoan Kiem District next Sunday.

D. As soon as the competition will be held at 106 Tran Hung Dao Street, Hoan Kiem District next Sunday.

Đáp án: C

Giải thích: Cuộc thi sẽ được tổ chức tại 106 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm vào Chủ nhật tới.

Question 13: I / write / ask you / some more information / the competition

A. I am writing so that to ask you some more information about the competition.

B. I would like to write for I can ask you some more information about the competition.

C. I will write in order to I ask you some more information about the competition.

D. I am writing to ask you some more information about the competition.

Đáp án: D

Giải thích: Tôi viết thư để hỏi bạn một số thông tin về cuộc thi.

Question 14: I / learn / you / hold / an English Speaking Competition / next Sunday.

A. I learnt that you will hold an English Speaking Competition when next Sunday.

B. I have just learnt that you will hold an English Speaking Competition next Sunday.

C. As I am learnt that you will hold an English Speaking Competition next Sunday.

D. I have just learnt which you will hold an English Speaking Competition next Sunday.

Đáp án: B

Giải thích: Tôi vừa biết rằng bạn sẽ tổ chức một cuộc thi nói tiếng Anh vào Chủ nhật tới.

Question 15: the government / spend / a lot of money / the struggle / illiteracy

A. The government would like to spend a lot of money on the struggle for illiteracy.

B. The government spent a lot of money for the struggle with illiteracy.

C. However, the government will spend a lot of money in the struggle on illiteracy.

D. The government has spent a lot of money on the struggle against illiteracy.

Đáp án: D

Giải thích: Chính phủ đã chi rất nhiều tiền cho cuộc đấu tranh chống nạn mù chữ.

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án khác:


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học