Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 6 Writing có đáp án
Đề bài Choose the answer (a, b, c or d) that is nearest in meaning to the printed before it.
Question 1: 'If I were you, I would take the job,' said my roommate.
A. My roommate was thinking about taking the job.
B. My roommate advised me to take the job.
C. My roommate introduced the idea of taking the job to me.
D. My roommate insisted on taking the job for me.
Đáp án: B
Giải thích: Bạn cùng phòng của tôi khuyên tôi nên nhận công việc.
Question 2: He last had his eyes tested ten months ago.
A. He had tested his eyes ten months before.
B. He had not tested his eyes for ten months then.
C. He hasn't had his eyes tested for ten months.
D. He didn't have any test on his eyes in ten months.
Đáp án: C
Giải thích: Anh ta đã không được kiểm tra mắt trong mười tháng.
Question 3: He is not flexible in his work; that is why he doesn't have many friends.
A. Having almost no friends makes him inflexible in his work.
B. Such is his inflexibility in his work that he doesn't have many friends.
C. Inflexibility in his work is not why he doesn't have many friends.
D. He is not popular with many people although he is flexible in his work.
Đáp án: B
Giải thích: Đó là sự không linh hoạt trong công việc của anh ấy mà anh ấy không có nhiều bạn bè.
Question 4: 'You're always making terrible mistakes,' said the teacher.
A. The teacher complained about his students making terrible mistakes.
B. The teacher asked his students why they always made terrible mistakes.
C. The teacher realized that his students always made terrible mistakes.
D. The teacher made his students not always make terrible mistakes.
Đáp án: A
Giải thích: Giáo viên phàn nàn về học sinh của mình phạm sai lầm khủng khiếp.
Question 5: ‘Each of you may have one piece of candy,’ Mrs. Jones said to the children.
A. Mrs. Jones advised the children to have one piece of candy.
B. Mrs. Jones asked each of the children to have one piece of candy.
C. Mrs. Jones allowed each of the children to have one piece of candy.
D. Mrs. Jones reminded the children to have one piece of candy.
Đáp án: C
Giải thích: Bà Jones cho phép mỗi đứa trẻ có một miếng kẹo.
Question 6: 'Would you mind if I brought a friend to the party?' said Peter.
A. Peter wanted me to bring my friend to his party.
B. Peter encouraged me to bring my friend to the party.
C. Peter asked for permission to bring his friend to the party.
D. Peter promised to bring a friend to the party.
Đáp án: C
Giải thích: Peter xin phép đưa bạn của mình đến bữa tiệc.
Question 7: Don't be so disappointed Jane. You can take the driving test again,' said Helen.
A. Helen told Jane not to be disappointed and take the driving test again.
B. Helen asked Jane not to be disappointed and offered her another driving test.
C. Helen warned Jane not to be di3appointed' in order to take the driving test again.
D. Helen encouraged Jane to take the driving test again.
Đáp án: D
Giải thích: Helen khuyến khích Jane làm bài kiểm tra lái xe một lần nữa.
Question 8: 'Let's break for lunch,' said Mathew.
A. Mathew wanted to break for lunch.
B. Mathew insisted on breaking for lunch.
C. Mathew suggested breaking for lunch.
D. Mathew offered us a break for lunch.
Đáp án: C
Giải thích: Mathew đề nghị nghỉ ăn trưa.
Question 9: 'Would you like some coffee, Mike?'
A. Jane asked Mike to make her some coffee.
B. Jane wanted to know whether Mike like coffee.
C. Jane offered to make some coffee for Mike.
D. Jane suggested drinking coffee.
Đáp án: C
Giải thích: Jane đề nghị pha cà phê cho Mike.
Question 10: 'Could you please wait here until your name is called?'
A. She asked me to wait there until my name was called.
B. She wanted to know if I could wait there until my name was called.
C. She advised me to wait there until my name was called.
D. She reminded me to wait here until my name was called.
Đáp án: A
Giải thích: Cô ấy yêu cầu tôi đợi ở đó cho đến khi tên của tôi được gọi.
Đề bài Choose the best sentence (a, b, c, or d) made from the given cues
Question 11: provide/ your handwriting/ legible/ test scorer/ accept/ your answer//
A. Providing your handwriting is legible, the test scorer does not accept your answer.
B. Provided for your legible handwriting, the test scorer has to accept your answer.
C. Provided that your handwriting is legible, your answer will be accepted by any test scorer.
D. Providing with your legible handwriting, every test scorer must accept your answer.
Đáp án: C
Giải thích: Với điều kiện chữ viết tay của bạn dễ đọc, câu trả lời của bạn sẽ được chấp nhận bởi bất kỳ người ghi điểm kiểm tra nào.
Question 12: I/ advise/ him/ ask/ bus conductor/ tell/ him/ where/ get off.
A. I advised him ask a bus conductor to tell him where he gets off.
B. I advised him to ask bus conductor to tell him where he gets off.
C. I advised him to ask the bus conductor telling him where to get off.
D. I advised him to ask the bus conductor to tell him where to get off.
Đáp án: D
Giải thích: Tôi khuyên anh ta nên yêu cầu người dẫn xe buýt nói cho anh ta biết nơi nào để xuống.
Question 13: 'Why not participate in the English Speaking Contest?'
A. He asked me to take part in the English Speaking Contest.
B. He suggested taking part in the English Speaking Contest.
C. He offered us to take part in the English Speaking Contest.
D. He told me not to participate in the English Speaking Contest.
Đáp án: B
Giải thích: Ông đề nghị tham gia cuộc thi nói tiếng Anh.
Question 14: Please watch your steps as you get off.
A. Please look at the steps while getting off.
B. Go down the steps in order to get off.
C. Please have a look at the steps as you get off.
D. Be careful not to tumble while getting off.
Đáp án: C
Giải thích: Xin hãy xem các bước khi bạn xuống xe.
Question 15: 'Let me pay for the coffee. I really want.'
A. Jenny is asked to pay for the coffee.
B. Jenny suggested paying for the coffee.
C. Jenny insisted on paying for the coffee.
D. Jenny told me to pay for the coffee.
Đáp án: B
Giải thích: Jenny đề nghị trả tiền cà phê.
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án khác:
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều