Viết bất đẳng thức diễn tả một khẳng định lớp 9 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Viết bất đẳng thức diễn tả một khẳng định lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Viết bất đẳng thức diễn tả một khẳng định.

1. Phương pháp giải

• Bất đẳng thức có dạng a < b (hay a > b, a ≤ b, a ≥ b) là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b là vế phải.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Chỉ ra các bất đẳng thức diễn tả mỗi khẳng định sau:

a) x nhỏ hơn 5.

b) a không lớn hơn b.

c) m không nhỏ hơn n.

Hướng dẫn giải

a) x < 5.

b) a ≤ b.

c) m ≥ n.

Ví dụ 2. Viết bất đẳng thức mô tả mỗi tình huống sau:

a) Tuần tới, nhiệt độ (t°C) tại Hà Nội dưới 20°C.

b) Bộ phim quy định người x tuổi được vào rạp từ 13 tuổi trở lên.

Hướng dẫn giải

a) t < 20.

b) x ≥ 13.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Xác định vế trái, vế phải của bất đẳng thức a + 3 > 2.

A. vế trái là a + 3, vế phải là 2.

B. vế trái là a, vế phải là −1.

C. vế trái là 2, vế phải là a + 3.

D. vế trái là x + 3, vế phải là 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Vế trái là a + 3, vế phải là 2.

Bài 2. Xác định vế trái, vế phải của bất đẳng thức a + 3 > b – 3 là

A. vế trái là a + 3, vế phải là b – 3.

B. vế trái là b – 3, vế phải là a + 3.

C. vế trái là a – b, vế phải là 0.

D. vế trái là 0, vế phải là a – b.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Vế trái là a + 3, vế phải là a – 3.

Bài 3. Bất đẳng thức diễn ta khẳng định “x không vượt quá 10” là

A. x > 10.

B. x < 10.

C. x ≤ 10.

D. x ≥ 10.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có: x ≤ 10.

Bài 4. Bất đẳng thức diễn tả khẳng định “a không nhỏ hơn ” 12

A. a < 12.

B. a ≥ 12.

C. a ≤ 12.

D. a > 12.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có: a ≥ 12.

Bài 5. Bất đẳng thức mô tả tình huống: “Nhiệt độ t để bảo quản một loại sứa là dưới 4°C” là

A. t < 4.

B. t > 4.

C. t ≤ 4.

D. t ≥ 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: t < 4.

Bài 6. Bất đẳng thức mô tả tình huống: “Nhiệt độ t (°C) tại Hồ Chí Minh ngày mai không vượt quá 28°C” là

A. t > 28.

B. t < 28.

C. t ≥ 28.

D. t ≤ 28.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ta có: t ≤ 28.

Bài 7. Cho biển báo giao thông báo tốc độ tối thiểu cho các xe cơ giới. Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe cơ giới vận hành với tốc độ không nhỏ hơn trị số ghi trên biển trong điều kiện giao thông thuận lợi và an toàn.

Viết bất đẳng thức diễn tả một khẳng định lớp 9 (cách giải + bài tập)

Nếu một ô tô đi trên đường đó với tốc độ a (km/h) thì a phải thỏa mãn điều kiện nào trong các điều kiện sau?

A. a ≤ 60.

B. a ≥ 60.

C. a > 60.

D. a = 60.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có: a ≥ 60.

Sử dụng dữ kiện của bài toán dưới đây để trả lời câu 8, 9.

Khi đi đường, chúng ta có thể thấy các biển báo giao thông báo hiệu giới hạn tốc độ mà xe cơ giới được phép đi (hình bên).

Viết bất đẳng thức diễn tả một khẳng định lớp 9 (cách giải + bài tập)

Bài 8. Gọi x là tốc độ cho phép của ô tô. Bất đẳng thức để mô tả tốc độ cho phép trong tình huống ô tô đi ở làn giữa là

A. x < 50.

B. x > 50.

C. x ≥ 50.

D. x ≤ 50.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ta có: x ≤ 50.

Bài 9. Gọi y là tốc độ cho phép của xe máy. Bất đẳng thức để mô tả tốc độ cho phép trong tình huống xe máy đi ở làn bên phải là

A. y ≤ 60.

B. y ≥ 60.

C. y < 60.

D. y > 60.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: y ≤ 60.

Bài 10. Gọi a là số tuổi của bạn An, b là số tuổi của bạn Toàn, biết rằng bạn Toàn lớn tuổi hơn bạn An. Hãy dùng bất đẳng thức để biểu diễn mối quan hệ về tuổi của hai bạn sau 5 năm nữa.

A. a + 5 < b + 5.

B. a + 5 > b + 5.

C. a + 5 = b + 5.

D. a + 5 ≤ b + 5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: b > a.

Tuổi bạn An sau 5 năm nữa là: a + 5.

Tuổi của Toàn sau 5 năm nữa là: b + 5.

Bất đẳng thức để biểu diễn mối quan hệ về tuổi của hai bạn sau 5 năm nữa là:

a + 5 < b + 5.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 9 hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học