Dạng toán Liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương



Với Dạng toán Liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương môn Toán lớp 9 sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết phương pháp làm các dạng bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán 9.

I. Lý thuyết

1. Khai phương một tích

Ta có: √AB = √A√B với A ≥ 0; B ≥ 0  

Tổng quát: Dạng toán Liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương với A1 ≥ 0; A2 ≥ 0;.....;An ≥ 0  

2. Khai phương một thương.  

Dạng toán Liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương với A ≥ 0; B > 0

II. Dạng bài tập

Dạng 1: Thực hiệp phép tính

Phương pháp giải: Áp dụng các công thức khai phương một tích và khai phương một thương

Ví dụ: Thực hiện phép tính.

Dạng toán Liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương

Lời giải:

Dạng toán Liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương

Dạng toán Liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương 

Dạng toán Liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương 

= 12 - 12 = 0  

Dạng toán Liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương

Dạng toán Liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương 

Dạng 2: Rút gọn biểu thức 

Phương pháp giải: Áp dụng công thức khai căn một tích, khai căn một thương, hằng đẳng thức của căn

Chú ý khi làm cần xét đến điều kiện của căn.

Ví dụ:

Dạng toán Liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương

Lời giải:

Dạng toán Liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương

Dạng toán Liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương 

Dạng toán Liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương

Dạng toán Liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương

Dạng toán Liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương

Dạng 3: Giải phương trình

Phương pháp giải:

Sử dụng các phép liên hệ giữa khai căn với phép nhân và phép chia.

Cần chú ý điều kiện của căn thức. Cụ thể là:

Dạng toán Liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương

                                Dạng toán Liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương

Ví dụ: Giải các phương trình sau:

Dạng toán Liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương

Lời giải:

Dạng toán Liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương

Dạng toán Liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương 

Vậy nghiệm của phương trình S =  

b) Dạng toán Liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương 

Điều kiện xác định: Dạng toán Liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương 

Dạng toán Liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương 

 Dạng toán Liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương

 => y - 3 = 52

⇔ y - 3 = 25

⇔ y = 25 + 3

⇔ y = 28(tm) 

Vậy nghiệm của phương trình là S =  

III. Bài tập vận dụng

Bài 1: Thực hiện phép tính

Dạng toán Liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương 

Dạng toán Liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương

Bài 2: Thực hiện phép tính

Dạng toán Liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương

Bài 3: Rút gọn các biểu thức sau

a) P = Dạng toán Liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương 

với a ≥ 0;b ≥ 0; a ≠ b

b) Q = Dạng toán Liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương 

với a ≥ 0;b ≥ 0;Dạng toán Liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương 

c) M = Dạng toán Liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương 

với x ≠ -√5 

Bài 4: Giải phương trình

Dạng toán Liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương

IV. Ví dụ minh họa

Bài 1. Tính

a) 2.80

b) 25144

c) 5.45

d) 21425

Hướng dẫn giải

a) 2.80=160=16.10=10.42=4.10

b) 25144=25144=52122=512

c) 5.45=5.9.5=5.5.9=(5.5).3=5.3=15

d) 21425=6425=6425=8252=85

Bài 2. Thực hiện phép tính

a) (45 -20+5):6

b) (26-43+52-148).36

c) (6+2)(3-2)

d) (1312-2332+2716):(2718)

Hướng dẫn giải

a) (45 -20+5):6

=(95-45+15):6

=(35-25+15):6

=25:6

=256=2.2.52.3=103

b) (26-43+52-148).36

=[(223-43)+(52-1422)].36

=[(-4+22)3+922].36

=(-4+22)3.36+922.36

=-362+36+273

c) (6+2)(3-2)

=6.3-6.2+23-22

=32-23+23-22

=(32-22)(-23+23)

=2

d) (1312-2332+2716):(2718)

=(13.12-23.32+27.16):(27.18)

=(132-2332+273):172

=(132.721)-(2332.721)+(273.721)

=73-1433+233=7-1233

Bài 3. Rút gọn biểu thức: x-2x+1x+2x+1 với x ≥ 0.

Hướng dẫn giải

Vì x ≥ 0 nên x=(x)2.

Ta có:

x2x+1x+2x+1x22x+1x2+2x+1 = x12x+12x12x+12 = x1x+1x1x+1

– Nếu x-10x1 thì x-1=x-1.

Ta có: x-1x+1=x-1x+1 (với x ≥ 1)

– Nếu x-1<0x<1 thì x-1=1-x

Ta có: x-1x+1=1-xx+1 (với 0 ≤ x ≤ 1)

Bài 4. Cho biểu thức 2x2-y23x2+6xy+3y24 (với x + y > 0)

a) Rút gọn biểu thức;

b) Tính giá trị biểu thức tại x = 1 và y = 2.

Hướng dẫn giải

a) Rút gọn biểu thức:

Với x + y > 0

Ta có:

2x2-y23x2+6xy+3y24

=2x2-y23.(x2+2xy+y24)

=2x2-y2.3.x2+2xy+y24

=2x2-y2.3.(x+y)222

=2(x-y)(x+y).(x+y)2.3

=3x-y

Vậy biểu thức rút gọn là 3x-y

b) Tính giá trị biểu thức tại x = 1 và y = 2.

Thay x = 1 và y = 2 vào biểu thức vừa rút gọn

31-2=3-1=-3

Vậy giá trị của biểu thức tại x = 1 và y = 2 là -3

Bài 5. Giải các phương trình sau:

a) x2-10x+25=7

b) x-32x+1=2

c) 10x-73x+5=3x+5

d) 4x2-9=22x-3

Hướng dẫn giải

a) x2-10x+25=7

(x-5)2=7

x-5=7

[x-5=7x-5=-7[x=12x=-2

Vậy S ={– 2; 12}

b) x-32x+1=2

Điều kiện xác định: x-302x+1>0x3x>-12x3

x-32x+1=2

x-3=22x+1

x-3=8x+4

x-3=8x+4

-7x=7x=-1 (không thỏa mãn)

Vậy phương trình vô nghiệm

c) 10x-73x+5=3x+5

Điều kiện xác định: 3x+503x+5>0x-53x>-53x>-53

10x-73x+5=3x+5

10x-7=3x+5.3x+5

10x-7=(3x+5)2

10x-7=3x+5

7x=12x=127 (thỏa mãn)

Vậy phương trình có nghiệm S = {127}

d) 4x2-9=22x-3

Điều kiện xác định: Dạng toán Liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương

4x2-9=22x-3

4x2-9=4(2x-3)

4x2-9=8x-12

4x2-9=8x-12

4x2-8x+3=0

4x2-2x-6x+3=0

(2x-1)(2x-3)=0

[2x-1=02x-3=0[x=12x=32

Kết hợp với điều kiện x = 32

Vậy phương trình có nghiệm S = {32}

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Toán lớp 9 chọn lọc, hay khác:


chuong-1-can-bac-hai-can-bac-ba.jsp