Phép trừ hai phân số lớp 6 (chi tiết nhất)

Bài viết Phép trừ hai phân số lớp 6 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Phép trừ hai phân số.

1. Phép trừ hai phân số

Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta trừ tử số của số bị trừ cho tử số của số trừ và giữ nguyên mẫu số: ambm=abm.

Muốn trừ hai phân số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.

Muốn trừ hai phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ: abcd=ab+cd.

2. Ví dụ minh họa phép trừ hai phân số

Ví dụ 1. Tính:

a) 413713.

b) 512712.

c) 2549.

d) 4367.

Hướng dẫn giải

a) 413713=413+713=313.

b) 512712=512+712=1212=1.

c) 2549=25+49=1845+2045=245.

d) 4367=43+67=2821+1821=4621.

Ví dụ 2. Thực hiện các phép tính sau:

a) 15+32710.

b) 112+531276.

Hướng dẫn giải

a) 15+32710=15+32+710=210+1510+710=2+15710=1010=1.

b) 112+531276=112+53+12+76=112+2012+612+1412=4112.

Ví dụ 3. Ngày Chủ nhật, Nga dành 74 giờ để xem điện thoại. Ngày thứ Bảy, Nga dành thời gian xem điện thoại ít hơn ngày Chủ nhật là 25 giờ. Tính thời gian Nga xem điện thoại ngày thứ Bảy.

Hướng dẫn giải

Thời gian Nga xem điện thoại ngày thứ Bảy là: 7425=74+25=3520+820=2720 (giờ).

Vậy ngày thứ Bảy Nga xem điện thoại 2720 giờ.

3. Bài tập về phép trừ hai phân số

Bài 1. Tính:

a) 52192.

b) 4191319.

c) 52+27314.

d) 11356712.

Bài 2. Tìm x, biết rằng:

a) x+13=49.

b) 43x=72.

c) x47=25.

Bài 3. Cho biểu thức A = a – b + c. Tính giá trị biểu thức A với:

a) a=115;b=13;c=75.

b) a=49;b=78;c=1736.

Bài 4. Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 710m, chiều dài hơn chiều rộng 12m. Tính nửa chu vi của hình chữ nhật đó.

Bài 5. Bạn An đọc hết một quyển truyện trong 3 ngày. Ngày thứ nhất bạn đọc được 14 quyển truyện, ngày thứ hai bạn đọc được 12 quyển truyện. Hỏi ngày thứ ba bạn An đọc bao nhiêu phần quyển truyện?

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 sách mới hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học