Cách so sánh hai phân số cùng mẫu lớp 6 (chi tiết nhất)

Bài viết Cách so sánh hai phân số cùng mẫu lớp 6 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách so sánh hai phân số cùng mẫu.

1. Cách so sánh hai phân số cùng mẫu

Với hai phân số có cùng một mẫu dương: Phân số nào có tử nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

2. Ví dụ minh họa so sánh hai phân số cùng mẫu

Ví dụ 1. So sánh các phân số sau:

a) 35và 135.

b) 137 và 187.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: –3 > –13 nên 35>135.

b) Ta có: 137=137 và 187=187. Vì –13 > –18 nên 137>187. Do đó, 137>187.

Ví dụ 2. Tìm số nguyên x thỏa mãn:

a) 49<x9<29.

b) 65<x5<25

Hướng dẫn giải

a) Vì 49<x9<29 nên –4 < x < 2. Mà x là số nguyên nên x ∈ {–3; –2; –1; 0; 1}.

Vậy x ∈ {–3; –2; –1; 0; 1}.

b) Vì 65<x5<25 nên 65<x5<25. Do đó, –6 < –x < 2.

Do đó, –x ∈ {–5; –4; –3; –2; –1; 0; 1}. Suy ra: x ∈ {5; 4; 3; 2; 1; 0; –1}.

Vậy x ∈ {5; 4; 3; 2; 1; 0; –1}.

Ví dụ 3. Mẹ An có một túi kẹo. Mẹ cho An chọn 13 túi kẹo hoặc 23

túi kẹo. Hỏi An nên chọn theo cách nào thì sẽ được nhiều kẹo hơn?

Hướng dẫn giải

Vì 23>13 nên An chọn 23 túi kẹo thì An sẽ được nhiều kẹo hơn.

3. Bài tập so sánh hai phân số cùng mẫu

Bài 1. Điền “>, < , =” thích hợp vào  để được đáp án đúng:

211311;6797;5373;9191119

Bài 2. Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử, biết rằng:

a) A = xx4<34.

b) B = xx2>32,x<10.

Bài 3. Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn:

a) 3100<x100<6100.

b) 1310<x10610.

c) 57>x7>87.

Bài 4. Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần:

a) 13;83;53;93;193.

b) 14;54;114;994;134.

Bài 5. Do suy thoái kinh tế, lợi nhuận quý 3 năm 2024 của công ty A là 74 tỉ đồng, lợi nhuận của công ty B là 54 tỉ đồng. Hỏi công ty nào đạt lợi nhuận ít hơn?

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 sách mới hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học