Cách giải bài tập Phép trừ của hai số nguyên lớp 6 (hay, chi tiết)
Bài viết Cách giải bài tập Phép trừ của hai số nguyên lớp 6 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Phép trừ của hai số nguyên.
Phương pháp:
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta cộng a với số đối của b:
Kết quả tìm được gọi là hiệu của a và b
a – b = a + (-b)
Nhận xét: Hiệu của hai số nguyên là a và b là một số x mà khi cộng nó với b ta được a. Như vậy, trong Z phép trừ luôn được thực hiện.
Ví dụ 1: Thực hiện phép tính:
a) 3 – 8
b) (-3) – (-8)
c) 10 – (-12)
d) 0 – 77
Lời giải:
a) 3 – 8 = 3 + (-8) = -5
b) (-3) – (-8) = (-3) + 8 = 5
c) 10 – (-12) = 10 + 12 = 22
d) 0 – 77 = 0 + (-77) = -77
Ví dụ 2: Tìm x:
a) 52 + x = 60
b) x + 6 = 0
c) x + 10 =12
d) |x+5| = 4
Lời giải:
a) 52 + x =60
x = 60 - 52
x = 8
Vậy x = 8
b) x + 6 =0
x = 0 – 6
x = -6
Vậy x = -6
c) x + 10 =12
x = 12 - 10
x = 2
Vậy x = 2
d) |x + 5| = 4
x + 5 = 4
x = 4 - 5
x = -1
hoặc x + 5 = -4
x = -4 - 5
x = -9
Vậy x = -1 hoặc x = -9
Ví dụ 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
x | -20 | -19 | 31 | 0 |
y | 17 | -10 | 0 | 35 |
x - y |
Lời giải:
x | -20 | -19 | 31 | 0 |
y | 17 | -10 | 0 | 35 |
x - y | -37 | -9 | 31 | -35 |
Ví dụ 4: Tìm số đối của các số sau: -20; -5; 0; -(-7); 1200
Lời giải:
Số đối của -20 là: 20
Số đối của -5 là: 5
Số đối của 0 là: 0
Số đối của –(- 7) là: 7
Số đối của 1200 là: -1200
Câu 1: Kết quả của phép tính 23 - 17 là:
A. -40
B. -6
C. 40
D. 6
Lời giải:
Ta có: 23 - 17 = 23 + (-17) = 6
Chọn đáp án D.
Câu 2: Tính 125 - 200
A. -75
B. 75
C. -85
D. 85
Lời giải:
Ta có: 125 - 200 = 125 + (-200) = -75
Chọn đáp án A.
Câu 3: Chọn câu đúng:
A. 170 - 228 = 58
B. 228 - 892 < 0
C. 782 - 783 > 0
D. 675 - 908 > -3
Lời giải:
Ta có:
• 170 - 228 = 170 + (-228) = -(228 - 170) = -58 ≠ 58 nên A sai.
• 228 - 892 = 228 + (-892) = -(892 - 228) = -664 < 0 nên B đúng.
• 782 - 783 = 782 + (-783) = -(783 - 782) = -1 < 0 nên C sai.
• 675 - 908 = 675 + (-908) = -(908 - 675) = -233 < -3 nên D sai.
Chọn đáp án B.
Câu 4: Kết quả của phép tính 898 - 1008 là:
A. Số nguyên âm
B. Số nguyên dương
C. Số lớn hơn 3
D. Số 0
Lời giải:
Ta có: 898 - 1008 = 898 + (-1008) = -(1008 - 898) = -110
Số -110 là một số nguyên âm nên A đúng.
Chọn đáp án A.
Câu 5: Tìm x biết 9 + x = 2
A. 7
B. -7
C. 11
D. -11
Lời giải:
Ta có: 9 + x = 2
⇔ x = 2 - 9
⇔ x = -7
Chọn đáp án B.
Câu 6: Giá trị của x thỏa mãn -15 + x = -20
A. -5
B. 5
C. -35
D. 15
Lời giải:
Ta có: -15 + x = -20
x = (-20) - (-15)
x = (-20) + 15
x = -5
Chọn đáp án A.
Câu 7: Chọn phát biểu sai
A. Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b
B. Phép trừ trong tập hợp N và tập hợp Z bao giờ cũng thực hiện được
C. a – b = a + (-b)
D. Phép trừ trong tập hợp N không phải bao giờ cũng thực hiện được, còn trong tập hợp Z luôn thực hiện được
Lời giải:
A. Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b. Đúng
B. Phép trừ trong tập hợp N và tập hợp Z bao giờ cũng thực hiện được. Sai, chẳng hạn 3-5 trong N không thực hiện được nhưng trong Z: 3 – 5 = -2
C. a – b = a + (-b). Đúng
D. Phép trừ trong tập hợp N không phải bao giờ cũng thực hiện được, còn trong tập hợp Z luôn thực hiện được. Đúng
Chọn câu B
Câu 8: Giá trị của biểu thức -2 -6 bằng:
A. 4
B. 8
C. -4
D. -8
Lời giải:
Giá trị của biểu thức -2 -6 bằng:
-2 – 6 = -2 + (-6) = -8
Chọn câu D
Câu 9: Tìm số nguyên x, biết 12 + x =31
A. 43
B. -43
C. 19
D. -19
Lời giải:
12 + x = 31
x = 31 -12
x = 19
Vậy chọn câu C
Câu 10: Khoảng cách giữa hai điểm a và b trên trục số là bao nhiêu a =3; b= 9
A. 6
B. 12
C. 9
D. 3
Lời giải:
Chọn câu A
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác:
- Cách giải bài tập Quy tắc dấu ngoặc cực hay, chi tiết
- Cách giải bài tập Quy tắc chuyển vế cực hay, chi tiết
- Cách Nhân hai số nguyên cùng dấu cực hay, chi tiết
- Cách Nhân hai số nguyên khác dấu cực hay, chi tiết
- Cách giải bài tập Tính chất của phép nhân cực hay, chi tiết
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều