Bài tập Quy tắc chuyển vế lớp 6 (chọn lọc, có đáp án)

Bài viết Quy tắc chuyển vế lớp 6 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Quy tắc chuyển vế.

Bài tập Quy tắc chuyển vế lớp 6 (chọn lọc, có đáp án)

1. Phương pháp giải

- Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu của số hạng đó.

Dạng 1. Tìm số chưa biết trong một đẳng thức

- Áp dụng tính chất của đẳng thức, quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế  rồi thực hiện phép tính với các số đã biết.

Dạng 2.  Tính các tổng đại số

- Thay đổi vị trí số hạng, áp dụng quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế một cách thích hợp rồi làm phép tính.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Tìm x:

a) x + 90 = 190;

b) x + 5 = 13 - x.

Lời giải:

a) Ta có:

x + 90 = 190

x = 190 - 90

x = 100

b) Ta có:

x + 5 = 13 - x

x + x = 13 - 5

2x = 8

x = 8 : 2

x = 4

Ví dụ 2. Tìm x:

a) |x|  = 5;

b) m - x = 2, m ℤ.

Lời giải:

a) Có hai số có giá trị tuyệt đối là 5 là 5 và -5.

|x| = 5 suy ra x = 5 hoặc x = -5.

b) Ta có:

m - x = 2

m - 2 = x

Suy ra x = m - 2.

3. Bài tập tự luyện

Câu 1: Nếu a + c = b + c thì:

A. a = b     B. a < b     C. a > b     D. Cả A, B, C đều sai.

Lời giải:

Ta có: Nếu a + c = b + c thì a = b

Chọn đáp án A.

Câu 2: Cho b ∈ Z và b - x = -9. Tìm x

A. -9 - b     B. -9 + b     C. b + 9     D. -b + 9

Lời giải:

Ta có: b - x = -9

     ⇔ -x = -9 - b

     ⇔ x = 9 + b

Chọn đáp án C.

Câu 3: Tìm x biết x + 7 = 4

A. x = -3     B. x = 11     C. x = -11     D. x = 3

Lời giải:

Ta có: x + 7 = 4

     ⇔ x = 4 - 7

     ⇔ x = -3

Chọn đáp án A.

Câu 4: Số nguyên x nào dưới đây thỏa mãn x - 8 = 20

A. x = 12     B. x = 28     C. x = 160     D. x = -28

Lời giải:

Ta có: x - 8 = 20

     ⇔ x = 20 + 8

     ⇔ x = 28

Chọn đáp án B.

Câu 5: Có bao nhiêu số nguyên x sao cho x + 90 = 198

A. 0     B. 3     C. 2     D. 1

Lời giải:

Ta có: x + 90 = 198

     ⇔ x = 198 - 90

     ⇔ x = 108

Vậy có 1 số nguyên thỏa mãn bài toán.

Chọn đáp án D.

Câu 6: Tìm số nguyên a biết |a| = 16

A. a = 16     B. a = -16

C. a = 16 hoặc a = -16     D. Không có a thỏa mãn.

Lời giải:

Vì |a| = 16 nên a = 16 hoặc a = -16

Chọn đáp án C.

Câu 7: Tìm số nguyên x biết

A. 8

B. – 2

C. Cả A và B

D. Đáp án khác

Lời giải:

Ta có:

|x-3|=(-2)+7=5

Vậy x - 3 = 5 hoặc x - 3 = -5

Hay x = 5 + 3 = 8 hoặc x = -5 + 3 = -2

Chọn đáp án C

Câu 8: Số nguyên x thỏa mãn x - (15 - x) = x + 16 là:

A. 1

B. 31

C. 16

D. – 31

Lời giải:

Ta có:

x - (15 - x) = x + 16

x - 15 + x = x + 16

x + x - x = 16 + 15

x = 31

Chọn đáp án B

Câu 9: Tìm số nguyên x biết tổng của ba số nguyên 15; - 3 và x bằng 23

A. 11

B. -11

C. 25

D. – 25

Lời giải:

Ta có:

15 + (-3) + x = 23

12 + x = 23

x = 23 - 12

x = 11

Chọn đáp án A

Câu 10: Tìm số nguyên x biết 34 - (25 + 34) = x - (25 - 9)

A. 10

B. – 10

C. 9

D. – 9

Lời giải:

34 - (25 + 34) = x - (25 - 9)

34 - 25 - 34 = x - 16

34 - 34 - 25 = x - 16

-25 = x - 16

-25 + 16 = x

-(25 - 16) = x

-9 = x

Chọn đáp án D

Xem thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 6 có đáp án chi tiết hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học