Lý thuyết Nhân hai số nguyên khác dấu lớp 6 (hay, chi tiết)

Bài viết Lý thuyết Nhân hai số nguyên khác dấu lớp 6 hay, chi tiết giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Nhân hai số nguyên khác dấu.

Lý thuyết Nhân hai số nguyên khác dấu lớp 6 (hay, chi tiết)

1. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu

Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “–” trước kết quả nhận được.

Ví dụ:

5. (-3) = -(5.3) = -15

6.(-4) = -(6.4) = -24

(-2).3 = -(2.3) = -6

Chú ý: Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0.

2. Ví dụ

Ta có:

(-4).10 = -(4.10) = -40

8.(-5) = -(8.5) = -40

9.0 = 0.9 = 0

Câu 1: Thực hiện các phép tính

a) (-7).8     b) 6.(-4)     c) (-12).12     d) 450.(-2)

Lời giải:

a) Ta có: (-7).8 = -(7.8) = -56

b) Ta có: 6.(-4) = -(6.4) = -24

c) Ta có: (-12).12 = -(12.12) = -122 = -144

d) Ta có: 450.(-2) = -(450.2) = -900

Câu 2: Một xí nghiệp mỗi ngày may được 350 bộ quần áo. Khi may theo mốt mới, với cùng khổ vải, số vải dùng để máy một bộ quần áo tăng x (cm) và năng xuất không thay đổi. Hỏi mỗi ngày số vải tăng bao nhiêu cen-ti-mét.

a) x = 15 ?     b) x = -10

Lời giải:

Mỗi ngày số vải tăng 350.x (cm)

a) Với x = 15, mỗi ngày số vải tăng là 350.15 = 5250 (cm)

b) Với x = -10, mỗi ngày số vải tăng là 350.(-10) = -3500 (cm)

Nghĩa là số vải giảm đi -3500 (cm)

Xem thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 6 có đáp án chi tiết hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học