Bài tập Nhân hai số nguyên cùng dấu lớp 6 (chọn lọc, có đáp án)

Bài viết Nhân hai số nguyên cùng dấu lớp 6 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Nhân hai số nguyên cùng dấu.

Bài tập Nhân hai số nguyên cùng dấu lớp 6 (chọn lọc, có đáp án)

Câu 1: Tính (-42).(-5) được kết quả là:

A. -210     B. 210     C. -47     D. 37

Lời giải:

Ta có: (-42).(-5) = |-42|.|-5| = 42.5 = 210

Chọn đáp án B.

Câu 2: Chọn câu đúng

A. (-20).(-5) = -100     B. (-50).(-12) = 600

C. (-18).25 = -400     D. 11.(-11) = -1111

Lời giải:

    • (-20).(-5) = 100 nên A sai.

    • (-50).(-12) = 600 nên B đúng.

    • (-18).25 = -(18.25) = -450 ≠ -400 nên C sai.

    • 11.(-11) = -121 ≠ -1111 nên D sai.

Chọn đáp án B.

Câu 3: Chọn câu sai:

A. (-19).(-7) > 0     B. 3.(-121) < 0

C. 45.(-11) < -500     D. 46.(-11) < -500

Lời giải:

    • (-19).(-7) > 0, A đúng vì tích hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương.

    • 3.(-121) < 0, B đúng vì tích hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm.

    • 45.(-11) = -465 > -500 nên C sai.

    • 46.(-11) = -506 < -500 nên D đúng.

Chọn đáp án C.

Câu 4: Khi x = 12, giá trị của biểu thức (x - 8).(x + 7) là số nào trong bốn số sau:

A. -100     B. 100     C. -96     D. -196

Lời giải:

Thay x = 12 vào biểu thức (x - 8).(x + 7) ta được:

(-12 - 8).(-12 + 7) = (-20).(-5) = 20.5 = 100

Chọn đáp án B.

Câu 5: Tích (-3).(-3).(-3).(-3).(-3).(-3).(-3) bằng:

A. 38     B. -37     C. 37     D. (-3)8

Lời giải:

Ta có: (-3).(-3).(-3).(-3).(-3).(-3).(-3) = (-3)7 = -37

Chọn đáp án B.

Câu 6: Trong các khẳng định sau khẳng định đúng là:

A. Nếu a.b > 0 thì a và b là hai số nguyên dương

B. Nếu a.b > 0 thì a và b là hai số nguyên âm

C. Nếu a.b = 0 thì a = 0 và b = 0

D. Nếu a.b < 0 thì a và b là hai số nguyên khác dấu

Lời giải:

Nếu a.b > 0 thì a và b là hai số nguyên cùng dấu, tức a và b có thể cùng là số nguyên âm hoặc cùng là số nguyên dương. Vậy đáp án A và B sai

Nếu a.b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0 . Vậy đáp án C sai

Nếu a.b < 0 thì a và b là hai số nguyên khác dấu. Đáp án D đúng

Chọn đáp án D

Câu 7: Tính giá trị của biểu thức (-5)x + (-6)y với x = -6, y = -7

A. – 72

B. 72

C. – 80

D. 80

Lời giải:

Thay x = -6, y = -7 vào biểu thức ta được:

(-5)x + (-6)y = (-5).(-6) + (-6).(-7)

= 5.6 + 6.7 = 30 + 42 = 72

Chọn đáp án B

Câu 8: Chọn đáp án đúng

A. (-8).(-7) < 0

B. (-15).3 > (-2).(-3)

C. 2.18 = (-6).(-6)

D. (-5).6 > 0

Lời giải:

(-8).(-7)>0 (tích hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương). Đáp án A sai

(-15).3 = -(15.3) = -45

(-2).(-3) = 2.3 = 6

- 45 < 6 nên đáp án B sai

2.18 = 36; (-6).(-6) = 36 nên đáp án C đúng

(-5).6 < 0 ( tích hai số nguyên khác dấu là số nguyên âm). Đáp án D sai

Chọn đáp án C

Câu 9: Giá trị của biểu thức (x - 2)(x - 3) tại x = -1 là:

A. – 12

B. 12

C. – 2

D. 2

Lời giải:

Thay x = -1 vào biểu thức ta được:

(x - 2)(x - 3) = (-1 - 2)(-1 - 3) = (-3).(-4) = 12

Chọn đáp án B

Câu 10: Tính (36 - 16).(-5) + 6.(-14 - 6), ta được:

A. – 220

B. – 20

C. 20

D. 220

Lời giải:

(36 - 16).(-5) + 6.(-14 - 6) = 20.(-5) + 6.(-20)

= -(20.5) + [-(6.20)] = -100 - 120 = -220

Chọn đáp án A

Xem thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 6 có đáp án chi tiết hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học