Tính sai số tuyệt đối, sai số tương đối và xác định độ chính xác của một số gần đúng (cách giải + bài tập)

Bài viết phương pháp giải bài tập Tính sai số tuyệt đối, sai số tương đối và xác định độ chính xác của một số gần đúng lớp 10 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tính sai số tuyệt đối, sai số tương đối và xác định độ chính xác của một số gần đúng.

1. Phương pháp giải

Dựa vào định nghĩa để ước lượng sai số tuyệt đối, sai số tương đối và xác định độ chính xác của một số gần đúng.

a. Sai số tuyệt đối

Nếu a là số gần đúng của số đúng a¯ thì ∆a = |a¯ – a| được gọi là sai số tuyệt đối của số gần đúng a.

Trên thực tế ta thường không biết số đúng a¯ nên không thể tính được chính xác ∆a. Thay vào đó, ta thường tìm cách khống chế sai số tuyệt đối ∆a không vượt quá mức d > 0 cho trước, tức là:

a = |a¯ – a| ≤ d hay a – d ≤ a¯ ≤ a + d

Khi đó, ta nói a là số gần đúng của số đúng a¯ với độ chính xác d và quy ước viết gọn là a¯ = a ± d.

b. Sai số tương đối

Sai số tương đối của số gần đúng a, kí hiệu là δa, là tỉ số giữa sai số tuyệt đối ∆a và |a|, tức là δa = Δa|a|.

Nếu a¯ = a ± d thì ∆a ≤ d. Do đó δad|a|. Nếu δa hay d|a| càng nhỏ thì chất lượng của phép đo đạc hay tính toán càng cao.

Người ta thường viết sai số tương đối dưới dạng phần trăm.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Khi tính diện tích hình tròn bán kính R = 5 cm, giả sử với π = 3,14 tính diện tích hình tròn đó và ước lượng độ chính xác của diện tích tính được là bao nhiêu? Biết 3,14 < π < 3,15.

Hướng dẫn giải:

Diện tích đúng của hình tròn là: S¯ = π.52 = 25π.

Ta có diện tích hình tròn với π = 3,14 là: S = 3,14.52 = 78,5 (cm2).

Ta có:

3,14 < π < 3,15 ⇒ 3,14 . 25 < 25π < 3,15 . 25 ⇒ 78,5 < S¯ < 78,75

Do đó:

S¯ – S = S¯ – 78,5 < 78,75 – 78,5 < 0,25

⇒ ∆S = |S¯– S| < 0,25.

Vậy nếu ta lấy π = 3,14 thì diện tích hình tròn S = 78,5 cm2 với độ chính xác d = 0,25.

Nói cách khác, diện tích của hình tròn là 78,5 ± 0,25 (cm2).

Ví dụ 2: Một cạnh của một tam giác được đo với chiều dài là 15 ± 0,1 cm. Ước lượng sai số tương đối trong phép đo trên.

Hướng dẫn giải:

Ta có: a = 15 cm và d = 0,1 cm.

Do đó, sai số tương đối của phép đo trên là:

δada=0,115 0,67%.

Vậy sai số tương đối trong phép đo trên không vượt quá 0,67%.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1: Cho giá trị gần đúng của 3 là 1,73. Sai số tuyệt đối của số gần đúng 1,73 là:

A. 0,003;

B. 0,03;

C. 0,002;

D. 0,02.

Bài 2: Cho giá trị gần đúng của 617 là 0,35. Sai số tuyệt đối của số gần đúng 0,35 là:

A. 0,003;

B. 0,03;

C. 0,0029;

D. 0,02.

Bài 3: Cho một hình vuông cạnh bằng 2. Giả sử 2 ≈ 1,41, tính độ dài đường chéo của hình vuông và ước lượng độ chính xác của kết quả tìm được. Biết 1,41 < 2 < 1,42.

A. Độ dài gần đúng đường chéo của hình vuông là 2,82 với độ chính xác 0,01;

B. Độ dài gần đúng đường chéo của hình vuông là 2,82 với độ chính xác 0,02;

C. Độ dài gần đúng đường chéo của hình vuông là 2,82 với độ chính xác 0,03;

D. Độ dài gần đúng đường chéo của hình vuông là 2,82 với độ chính xác 0,04.

Bài 4: Ta có phép tính sau: S¯ = 3 . 5.

Giả sử 5 = 2,235; hãy ước lượng độ chính xác của số gần đúng S, biết 2,23 < 5 < 2,24.

A. 0,012;

B. 0,013;

C. 0,014;

D. 0,015.

Bài 5: Cho giá trị gần đúng của 10 là 3,16. Sai số tuyệt đối của số gần đúng 3,16 là:

A. 0,001;

B. 0,03;

C. 0,002;

D. 0,022.

Bài 6: Chiều cao của bạn Huyền đo được là 155 ± 0,2 (cm).

Ước lượng sai số tương đối trong phép đo trên.

A. 0,11%;

B. 0,12%;

C. 0,13%;

D. 0,14%.

Bài 7: Độ sâu của một cái ao được đo là 173 ± 0,1 (dm).

Tính sai số tương đối trong phép đo trên.

A. 0,03%;

B. 0,04%;

C. 0,05%;

D. 0,06%.

Bài 8: Ta có phép tính sau: S¯ = 9.15.

Giả sử S¯ = 3,875 hãy ước lượng độ chính xác của S, biết 3,87 <15< 3,88.

A. 0,035;

B. 0,045;

C. 0,055;

D. 0,065.

Bài 9: Trái đất quay một vòng quanh mặt trời là 365 ngày. Kết quả này có độ chính xác là 14 ngày. Sai số tuyệt đối là:

A. 14;

B. 1365;

C. 11460;

D. Đáp án khác.

Bài 10: Số a¯ được cho bởi số gần đúng a = 5,7824 với sai số tương đối không vượt quá 0,5%. Hãy đánh giá sai số tuyệt đối của a.

A. 2,9%;

B. 2,89%;

C. 2,5%;

D. 0,5%.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 10 hay, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học