Lý thuyết tổng hợp chương Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng lớp 10 (hay, chi tiết)



Bài viết Lý thuyết tổng hợp chương Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng lớp 10 hay, chi tiết giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Lý thuyết tổng hợp chương Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng.

1. Tính chất

Trên hình bên ta có dây cung NM song song với trục Ox và nếu ∠ xOM = α thì ∠xON = 180o – α. Ta có yM = yN = yo, xM = –xN = xo. Do đó

sin α = sin(180o – α)

cos α = –cos(180o – α)

tan α = –tan(180o – α)

cot α = –cot(180o – α)

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

2. Giá trị lượng giác của các góc đặc biệt

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Trong bảng kí hiệu “||” để chỉ giá trị lượng giác không xác định.

Chú ý. Từ giá trị lượng giác của các góc đặc biệt đã cho trong bảng và tính chất trên, ta có thể suy ra giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt khác.

Chẳng hạn:

sin 120o = sin(180o – 60o) = sin60o = Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

cos 135o = cos(180o – 45o) = –cos45o = -Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

3. Góc giữa hai vectơ

a) Định nghĩa

Cho hai vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) đều khác vectơ 0 .Từ một điểm O bất kì ta vẽ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) Góc ∠AOB với số đo từ 0o đến 180o được gọi là góc giữa hai vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) . Ta kí hiệu góc giữa hai vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Nếu ( Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) ) = 90o thì ta nói rằng Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) vuông góc với nhau, kí hiệu là Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

b) Chú ý. Từ định nghĩa ta có Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải).

Cho hai vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) đều khác vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải). Tích vô hướng của Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) là một số, kí hiệu là Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải).Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) được xác định bởi công thức sau:

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Trường hợp ít nhất một trong hai vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) bằng vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

ta quy ước:

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Chú ý

+) Với Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) khác vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) ta có:

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

+) Khi Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) = Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) tích vô hướng Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) được kí hiệu là Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) và số này được gọi là bình phương vô hướng của vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Ta có:

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Người ta chứng minh được các tính chất sau đây của tích vô hướng:

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Nhận xét. Từ các tính chất của tích vô hướng của hai vectơ ta suy ra:

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Trên mặt phẳng tọa độ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải), cho hai vectơ:

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Khi đó tích vô hướng Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải).Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Nhận xét. Hai vectơ:

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

đều khác vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) vuông góc với nhau khi và chỉ khi: a1b1 + a2b2 = 0.

a) Độ dài của vectơ

Độ dài của vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) = (a1, a2), được tính theo công thức:

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

b) Góc giữa hai vectơ

Từ định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ ta suy ra nếu Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) = (a1, a2) và Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) = (b1, b2) đều khác Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) thì ta có:

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

c) Khoảng cách giữa hai điểm

Khoảng cách giữa hai điểm A(xA; yA) và B(xB; yB) được tính theo công thức:

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

1. Định lí côsin

Cho tam giác ABC có BC = a, AC = b và AB = c

Ta có

a2 = b2 + c2 – 2bc.cosA;

b2 = c2 + a2 – 2ca.cosB;

c2 = a2 + b2 – 2ab.cosC.

Hệ quả

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

2. Định lí sin

Cho tam giác ABC có BC = a, AC = b, AB = c và R là bán kính đường tròn ngoại tiếp.

Ta có

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

3. Độ dài đường trung tuyến

Cho tam giác ABC có ma, mb, mc lần lượt là các trung tuyến kẻ từ A, B, C.

Ta có

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

4. Công thức tính diện tích tam giác

Cho tam giác ABC có

+) ha, hb, hc là độ dài đường cao lần lượt tương ứng với các cạnh BC, CA, AB;

+) R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác;

+) r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác;

+) p = Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) là nửa chu vi tam giác;

+) S là diện tích tam giác.

Khi đó ta có:

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Xem thêm các dạng bài tập Toán 10 có đáp án hay khác:

Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:


tich-vo-huong-cua-hai-vecto-va-ung-dung.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học