Lý thuyết Số gần đúng và sai số (đầy đủ, chi tiết)



Bài viết Lý thuyết Số gần đúng và sai số lớp 10 hay, chi tiết giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Lý thuyết Số gần đúng và sai số.

Số a biểu thị giá trị thực của một đại lượng gọi là số đúng. Số a có giá trị ít nhiều với số đúng a gọi là số gần đúng của số a.

Cho a là số gần đúng của số a.

Ta gọiΔa=| a - a| là sai số tuyệt đối của số gần đúng a.

Tỉ số Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án được gọi là sai số tương đối của số gần đúng a.

NếuΔa=| a - a| ≤ d thì - d ≤ a - a ≤ d hay - d +a ≤ a ≤ d + a.

Ta nói a là số gần đúng của a với độ chính xác d, và quy ước viết gọn là

a= a ± d.

Nếu biết số gần đúng a và độ chính xác d, ta suy ra số gần đúng nằm trong đoạn [a-d;a+d].

4. Cách viết số quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước.

Cho số gần đúng a với độ chính xác d (tức là a=a ± d). Khi bài toán yêu cầu quy tròn số a mà không nói rõ quy tròn đến hàng nào thì ta quy tròn a đến hàng cao nhất mà d nhỏ hơn một đơn vị của hàng đó.

4. Cách viết số quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước.

Ví dụ 1:

Giả sử biết số đúng là 8217,3.

Tìm sai số tuyệt đối khi quy tròn số này đến hàng chục.

Lời giải:

Số quy tròn đến hàng chục của x = 8217,3 là 8220.

Sai số tuyệt đối là Δ=|8220 - 8217,3|=2,7.

Ví dụ 2: Một tam giác có ba cạnh đo được như sau:

a=6,3 ± 0,1 cm;b=10 ± 0,2 cm;c=15 ± 0,2 cm

Chứng minh rằng chu vi P của tam giác là P=31,3 ± 0,5 cm.

Lời giải:

Giả sử a=6,3 + u,b=10 + v,c=15 + t.

Ta có: P=a + b + c=31,3 + u + v + t .

Theo giả thiết: - 0,5 ≤ u + v + t ≤ 0,5.

Do đó: P=31 ,3 ± 0,5 cm

Ví dụ 3: Trong một cuộc điều tra dân số, người ta báo cáo số dân của tỉnh A là

a ̅=1718462 ± 150 người. Số quy tròn của a = 1718462 là bao nhiêu?

Lời giải:

Vì độ chính xác đến hàng trăm (d = 150) nên ra quy tròn a đến hàng nghìn. Vậy số quy tròn của a là 1718000.

Bài 1. Bao bì của một gói bánh có ghi khối lượng thực là 500 g, biết rằng sai số tuyệt đối là 2 g. Tìm sai số tương đối của gói bánh.

Bài 2. Tính sai số tuyệt đối của phép làm tròn phân số 103 đến chữ số thập phân thứ 2.

Bài 3. Ước lượng sai số tương đối của phép làm tròn 5 đến chữ số thập phân thứ 2.

Bài 4. Cho số gần đúng a = 2048 với độ chính xác d = 30. Hãy viết số quy tròn của số a.

Bài 5. viết số quy tròn của số gần đúng 13452 ± 100.

Bài 1. Tính sai số tuyệt đối của phép làm tròn phân số 103 đến chữ số thập phân thứ 2.

Bài 2. Viết số gần đúng 53 theo quy tắc làm tròn với ba chữ số thập phân. Tính sai số tuyệt đối của phép làm tròn biết 53=1,709 975 947...

Bài 3. Biết số đúng là 3,254. Tìm sai số tuyệt đối khi quy tròn số đến hàng phần trăm.

Bài 4. Cho tam giác ABC có độ dài ba cạnh là a = 12 ± 0,2, b = 10,2 ± 0,2, c = 8 ± 0,1. Tính chu vi tam giác ABC.

Bài 5. Tìm sai số tuyệt đối của phép làm tròn 10 đến chữ số thập phân thứ hai.

Bài 6. Bao bì của một gói bánh có ghi khối lượng thực là 500 g, biết rằng sai số tuyệt đối là 2 g. Tìm sai số tương đối của gói bánh.

Bài 7. Tính sai số tuyệt đối của phép làm tròn phân số 103 đến chữ số thập phân thứ 2.

Bài 8. Ước lượng sai số tương đối của phép làm tròn 5 đến chữ số thập phân thứ 2.

Bài 9. Cho số gần đúng a = 2048 với độ chính xác d = 30. Hãy viết số quy tròn của số a.

Bài 10. viết số quy tròn của số gần đúng 13452 ± 100.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 10 có đáp án hay khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:


so-gan-dung-va-sai-so.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học