Lý thuyết Hệ trục tọa độ lớp 10 (hay, chi tiết)



Bài viết Lý thuyết Hệ trục tọa độ lớp 10 hay, chi tiết giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Lý thuyết Hệ trục tọa độ.

Bài giảng: Bài 4: Hệ trục tọa độ - Thầy Lê Thành Đạt (Giáo viên VietJack)

1. Trục và độ dài đại số trên trục

a) Trục tọa độ (hay gọi tắt là trục) là một đường thẳng trên đó đã xác định một điểm O gọi là điểm gốc và một vectơ đơn vị Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Ta kí hiệu trục đó là (O ; Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) ).

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

b) Cho M là một điểm tùy ý trên trục (O; Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) ). Khi đó có duy nhất một số k sao cho Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) Ta gọi số k đó là tọa độ của điểm M đối với trục đã cho.

c) Cho hai điểm A và B trên trục (O; Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) ). Khi đó có duy nhất số a sao cho Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) Ta gọi số a là độ dài đại số của vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) đối với trục đã cho và kí hiệu a = Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Nhận xét.

Nếu Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) cùng hướng với Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) thì Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) = AB, còn nếu Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) ngược hướng với thì Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) = –AB.

Nếu hai điểm A và B trên trục (O; Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) ) có tọa độ lần lượt là a và b thì Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) = b – a .

2. Hệ trục tọa độ

a) Định nghĩa. Hệ trục tọa độ (O; Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải);Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)) gồm hai trục (O;Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)) và (O;Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)) vuông góc với nhau. Điểm gốc O chung của hai trục gọi là gốc tọa độ. Trục (O;Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)) được gọi là trục hoành và kí hiệu là Ox, trục (O; Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) ) được gọi là trục tung và kí hiệu là Oy. Các vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) là các vectơ đơn vị trên Ox và Oy và Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) Hệ trục tọa độ (O; Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải);Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)) còn được kí hiệu là Oxy

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Mặt phẳng mà trên đó đã cho một hệ trục tọa độ Oxy còn được gọi là mặt phẳng tọa độ Oxy hay gọi tắt là mặt phẳng Oxy.

b) Tọa độ của vectơ

Trong mặt phẳng Oxy cho một vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) và gọi A1, A2 lần lượt là hình chiếu của vuông góc của A lên Ox và Oy. Ta có Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) và cặp số duy nhất (x; y) để Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Như vậy Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Cặp số (x; y) duy nhất đó được gọi là tọa độ của vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) đối với hệ tọa độ Oxy và viết Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)= (x; y) hoặc Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)(x; y). Số thứ nhất x gọi là hoành độ, số thứ hai y gọi là tung độ của vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Như vậy

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Nhận xét. Từ định nghĩa tọa độ của vectơ, ta thấy hai vectơ bằng nhau khi và chỉ khi chúng có hoành độ bằng nhau và tung độ bằng nhau.

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

c) Tọa độ của một điểm

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho một điểm M tùy ý. Tọa độ của vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) đối với hệ trục Oxy được gọi là tọa độ của điểm M đối với hệ trục đó.

Như vậy, cặp số (x; y) là tọa độ của điểm M khi và chỉ khi Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) Khi đó ta viết M(x; y) hoặc M = (x; y). Số x được gọi là hoành độ, còn số y được gọi là tung độ của điểm M. Hoành độ của điểm M còn được kí hiệu là xM, tung độ của điểm M, còn được kí hiệu là yM.

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Chú ý rằng, nếu MM1 ⊥ Ox, MM2 ⊥ Oy thì Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

d) Liên hệ giữa tọa độ của điểm và tọa độ của vectơ trong mặt phẳng

Cho hai điểm A(xA, yA) và B(xB, yB). Ta có

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

3. Tọa độ của các vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Ta có các công thức sau:

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Nhận xét. Hai vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) cùng phương khi và chỉ khi có một số k sao cho u1 = kv1 và u2 = kv2.

4. Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng. Tọa độ trọng tâm của tam giác

a) Cho đoạn thẳng AB có A(xA, yA), B(xB, yB). Ta dễ dàng chứng minh được tọa độ trung điểm I(xI, yI) của đoạn thẳng AB là

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

b) Cho tam giác ABC có A(xA, yA), B(xB, yB), C(xC, yC). Khi đó tọa độ của trọng tâm G(xG, yG) của tam giác ABC được tính theo công thức

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Xem thêm các dạng bài tập Toán 10 có đáp án hay khác:

Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:


vecto.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học