Bài tập về tổng của hai vecto (cực hay, chi tiết)
Bài viết Bài tập về tổng của hai vecto với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập về tổng của hai vecto.
Định nghĩa: Cho hai vecto . Lấy một điểm A tùy ý ta vẽ , từ B vẽ . Vecto được gọi là tổng của hai vecto . Kí hiệu: . Phép toán tìm tổng của hai vecto còn được gọi là phép cộng hai vecto.
Các tính chất:
Tính chất giao hoán:
Tính chất kết hợp:
Tính chất vecto-không:
Các quy tắc:
Quy tắc 3 điểm: Cho 3 điểm A, B, C tùy ý ta có:
Quy tắc n điểm (mở rộng quy tắc 3 điểm): Cho n điểm , ta có:
(quy tắc này được dùng để tìm tổng của nhiều vecto nối đuôi nhau)Phương pháp giải: Sử dụng linh hoạt các quy tắc và tính chất của phép cộng vecto để giải quyết bài tập.
Ví dụ 1: Ví dụ 1. Cho 5 điểm A, B, C, D, F. Chứng minh rằng
Hướng dẫn giải:
a, Ta có: (áp dụng quy tắc 3 điểm)
= (tính chất giao hoán kết hợp)
= (quy tắc 3 điểm)
= (nhớ lại khái niệm vecto-không là vecto có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau)
= (tính chất vecto-không)
Vậy (đpcm)
b, Ta có: (áp dụng quy tắc 3 điểm)
= (áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp)
= (quy tắc 3 điểm)
= (tính chất kết hợp)
=
= (vecto có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau là vecto-không)
= (tính chất vecto-không)
Vậy (đpcm).
Ví dụ 2: Ví dụ 2. Cho tam giác ABC vuông tại A có và BC = a. Tính độ dài vecto .
Hướng dẫn giải:
Nhận xét: để làm bài tập này, ta cần nhớ lại công thức độ dài vecto:
Độ dài của vecto , ký hiệu là .
Ví dụ 3: Ví dụ 3. Cho 6 điểm A, B, C, D, E, F. Đẳng thức nào sau đây đúng?
Hướng dẫn giải:
Ta có:
= (tính chất giao hoán và kết hợp)
= (quy tắc 3 điểm)
=
= .
Vậy
Suy ra A đúng, B, C, D sai.
Đáp án A
Ví dụ 4: Ví dụ 4. Chỉ ra vecto tổng của trong các vecto sau:
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Ví dụ 5: Ví dụ 5. Cho hình chữ nhật ABCD tâm O, khẳng định nào sau đây là sai?
Hướng dẫn giải:
+ Ta có: A đúng.
Lại có: ABCD là hình chữ nhật (hai vecto bằng nhau khi chúng có cùng hướng và cùng độ dài).
Do đó:
Suy ra B đúng.
+
Mà (Chứng minh tương tự )
Vậy
Suy ra C đúng.
+ D sai vì vecto và vecto không cùng phương nên vecto không thể bằng vecto .
Đáp án D
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác khác:
- Hai vecto cùng phương, hai vecto cùng hướng hay, chi tiết
- Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết)
- Bài tập về Quy tắc hình bình hành của vecto (cực hay, chi tiết)
- Bài tập về Quy tắc trung điểm của vecto (cực hay, chi tiết)
- Bài tập về Quy tắc trọng tâm tam giác của vecto (cực hay, chi tiết)
Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- (mới) Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- (mới) Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- (mới) Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
- Đồ dùng học tập giá rẻ
- Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) - KNTT
- Giải Toán lớp 10 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 10 - KNTT
- Giải Vật lí lớp 10 - KNTT
- Giải Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 10 - KNTT
- Giải Sinh học lớp 10 - KNTT
- Giải Địa lí lớp 10 - KNTT
- Giải Lịch sử lớp 10 - KNTT
- Giải Công nghệ lớp 10 - KNTT
- Giải Hoạt động trải nghiệm lớp 10 - KNTT
- Giải Giáo dục quốc phòng lớp 10 - KNTT
- Giải Tin học lớp 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) - CTST
- Giải Toán lớp 10 - CTST
- Giải Tiếng Anh lớp 10 - CTST
- Giải Vật lí lớp 10 - CTST
- Giải Hóa học lớp 10 - CTST
- Giải Sinh học lớp 10 - CTST
- Giải Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 10 - CTST
- Giải Địa lí lớp 10 - CTST
- Giải Lịch sử lớp 10 - CTST
- Giải Hoạt động trải nghiệm lớp 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) - CD
- Giải Toán lớp 10 - CD
- Giải Tiếng Anh lớp 10 - CD
- Giải Vật lí lớp 10 - CD
- Giải Hóa học lớp 10 - CD
- Giải Sinh học lớp 10 - CD
- Giải Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 10 - CD
- Giải Địa lí lớp 10 - CD
- Giải Lịch sử lớp 10 - CD
- Giải Giáo dục quốc phòng lớp 10 - CD
- Giải Tin học lớp 10 - CD