Bài tập về nghiệm của phương trình bậc hai



Bài viết Bài tập về nghiệm của phương trình bậc hai với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập về nghiệm của phương trình bậc hai.

Câu 1. Số -1 là nghiệm của phương trình nào trong các phương trình sau?

A. x2 + 4x + 2 = 0

B. 2x2 - 5x - 7 = 0

C. -3x2 + 5x - 2 = 0

D. x3 - 1 = 0

Câu 2. Nghiệm của phương trình x2 - 7x + 12 = 0 có thể xem là hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số nào sau đây?

A. y = x2 và y = -7x + 12

B. y = x2 và y = -7x - 12

C. y = x2 và y = 7x + 12

D. y = x2 và y = 7x - 12

Câu 3. Nếu m ≠ 0 và n ≠ 0 là các nghiệm của phương trình x2 + mx + n = 0 thì tổng m + n bằng:

A. -1/2         B. - 1        C. 1/2        D. 1

Câu 4. Cho phương trình (√3 + 1)x2 + (2 - √5)x + √2 - √3 = 0. Hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

A. Phương trình vô nghiệm

B. Phương trình có 2 nghiệm dương

C. Phương trình có 2 nghiệm trái dấu

D. Phương trình có 2 nghiệm âm

Câu 5. Hai số 1 - √2 và 1 + √2 là các nghiệm của phương trình

A. x2 – 2x – 1 = 0        B. x2 + 2x – 1 = 0        C. x2 + 2x + 1 = 0        D. x2 – 2x + 1 = 0

Câu 6. √2 và √3 là hai nghiệm của phương trình

A. x2 - (√2 - √3)x - √6 = 0

B. x2 - (√2 + √3)x + √6 = 0

C. x2 + (√2 + √3)x + √6 = 0

D. x2 - (√2 - √3)x - √6 = 0

Câu 7. Giả sử phương trình x2 - 3x - m = 0 (m là tham số) có hai nghiệm là x1, x2. Tính giá trị biểu thức P = x12(1 - x2) + x22(1 - x1) theo m

A. P = -m + 9        B. P = 5m + 9        C. P = m + 9        D. P = -5m + 9

Câu 8. Cho hai phương trình x2 - 2mx + 1 = 0 và x2- 2x + m = 0. Có hai giá trị của m để phương trình này có một nghiệm là nghịch đảo của một nghiệm của phương trình kia. Tính tổng S của hai giá trị m đó

A. S = -5/4        B. S = 1        C. S = -1/4        D. S = 1/4

Câu 9. Cho phương trình x2 + px + q = 0, trong đó p > 0, q > 0. Nếu hiệu các nghiệm của phương trình là 1. Thế thì p bằng:

A. √(4q + 1)        B. √(4q - 1)        C. -√(4q + 1)        D. Đáp số khác

Câu 10. Nếu a, b, c, d là các số khác 0, biết c và d là nghiệm của phương trình x2 + ax + b = 0 và a, b là nghiệm của phương trình x2 + cx + d = 0. Thế thì a + b + c + d bằng:

A. -2        B. 0        C. (-1 + √5)/2        D. 2

Câu 11. Biết rằng phương trình x2 - 4x + m + 1 = 0 có một nghiệm bằng 3. Nghiệm còn lại của phương trình bằng:

A. -1        B. 1        C. 2        D. 4

Câu 12. Có bao nhiêu giá trị của a để hai phương trình: x2 + ax + 1 = 0 và x2 – x – a = 0 có một nghiệm chung ?

A. 0        B. vô số        C. 3        D. 1

Câu 13. Cho phương trình: x2 – 2a(x – 1) – 1 = 0. Khi tổng các nghiệm và tổng bình phương các nghiệm của phương trình bằng nhau thì giá trị của tham số a bằng

A. a = 1/2 hay a = 1

B. a = –1/2 hay a = –1

C. a = 3/2 hay a = 2

D. a = –3/2 hay a = –2

Câu 14. Giả sử x1 và x2 là hai nghiệm của phương trình: x2 + 3x – 10 = 0. Giá trị của tổng 1/x1 + 1/x2

A. 10/3        B. – 3/10        C. 3/10        D. – 10/3

Câu 15. Nếu biết các nghiệm của phương trình: x2 + px + q = 0 là lập phương các nghiệm của phương trình x2+mx+n=0. Khi đó

A. p + q = m3        B. p = m3 + 3mn         C. p = m3 - 3mn        D. Đáp số khác

Câu 16. Gọi x1, x2 là 2 nghiệm của phương trình 2x2 – 4x – 1 = 0. Khi đó, giá trị của T = |x1 - x2| là:

A. √2        B. 2         C. √6        D. 4

Câu 17. Gọi x1, x2 là các nghiệm của phương trình x2 – 3x – 1 = 0. Ta có tổng x12 + x22 bằng:

A. 8        B. 9        C. 10        D. 11.

Câu 18. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 - mx + m - 1 = 0 (m là tham số). Tìm giá trị nhỏ nhất Pmin của biểu thức Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

A. Pmin = -2        B. Pmin = -1/2        C. Pmin = 0        D. Pmin = 1

Câu 19. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 - 2(m-1)x + 2m2 - 3m + 1 = 0 (m là tham số). Tìm giá trị lớn nhất Pmax của biểu thức P = |x1 + x2 + x1x2|

A. Pmax = 1/4        B. Pmax = 1        C. Pmax = 9/8        D. Pmax = 9/16

Câu 20. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình 2x2 + 2mx + m2 - 2 = 0 (m là tham số). Tìm giá trị lớn nhất Pmax của biểu thức P = |2x1x2 + x1 + x2 - 4|

A. Pmax = 4        B. Pmax = 2        C. Pmax = 25/4        D. Pmax = 9/4

Câu 12 3 4 5 67 8 9 10
Đáp án B D B C A B B C A A
Câu11 12 1314 15 16 1718 1920
Đáp án B D A C C C D B C C

Câu 1. Chọn B

Xét các đáp án:

- Đáp án A. Ta có (-1)2 + 4.(-1) + 2 = -1 ≠ 0

- Đáp án B. Ta có 2.(-1)2 - 5.(-1) - 7 = 0

- Đáp án C. Ta có -3.(-1)2 + 5.(-1) - 2 = -10 ≠ 0

- Đáp án D. Ta có (-1)3 - 1 = -2 ≠ 0

Câu 2. Chọn D

Ta có x2 - 7x + 12 = 0 ⇔ x2 = 7x - 12. Do đó, nghiệm của phương trình đã cho có thể xem là hoành độ giao điểm của 2 đồ thị hàm số y = x2 và y = 7x - 12

Câu 3. Chọn B

Theo hệ thức Viet, ta có

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Câu 4. Chọn C

Ta có: P = √2 - √3 < 0 nên pt có 2 nghiệm trái dấu

Câu 5. Chọn A

Ta có:Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) ⇒ pt: x2 - Sx + P = 0 ⇒ x2 - 2x - 1 = 0

Câu 6. Chọn B

Ta có: Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) ⇒ pt: x2 - Sx + P = 0 ⇒ x2 - (√2 + √3)x + √6 = 0

Câu 7. Chọn B

Ta có P = x12(1-x2) + x22(1 - x1) = x12 - x12.x2 + x22 - x22.x1

= x12 + x22 - x1.x2(x1 + x2) = (x1 + x2)2 - 2x1.x2 - x1.x2(x1 + x2)

Theo định lý Viet, ta cóCác dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Thay vào P, ta được P = 32 - 2(-m) - (-m).3 = 5m + 9

Câu 8. Chọn C

Gọi x0 là nghiệm của phương trình x2 - 2mx + 1 = 0. Điều kiện: x0 ≠ 0

Suy ra 1/x0 là nghiệm của phương trình x2 - 2x + m = 0

Khi đó, ta có hệ

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Lấy (1) - (2), ta được x02(1 - m) - 2x0(m - 1) = 0 ⇔ (m - 1)(x02 + 2x0) = 0 ⇔Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Với x0 = - 2 thay vào (1), ta được (-2)2 - 2m.(-2) + 1 = 0 ⇔ m = -5/4

Vậy tổng tất cả giá trị của m cần tìm là m1 + m2 = 1 - 5/4 = -1/4

Câu 9. Chọn A

Gọi x1, x2 là nghiệm của x2 + px + q = 0 khi đó Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Ta có

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Câu 10. Chọn A

Vì c, d là hai nghiệm của phương trình x2 + ax + b = 0 suy ra c + d = -a

Vì a, b là hai nghiệm của phương trình x2 + cx + d = 0 suy ra a + b = -c

Khi đó, ta có hệCác dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Lại có

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Với a = -c thì từ c + d = -a → d = 0: mâu thuẫn giả thiết

Với a = c thì từ c + d = -a → d = -2c và từ a + b = -c ⇒ b = -2c

Ta có

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Khi đó S = a + b + c + d = c - 2c + c - 2c = -2c = -2.1 = -2

Câu 11. Chọn B

Vì phương trình đã cho có nghiệm bằng 3 nên thay x = 3 vào phương trình, ta được 9 - 12 + m + 1 = 0 ⇔ m = 2

Với m = 2 phương trình trở thành x2 - 4x + 3 = 0 ⇔ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Câu 12. Chọn D

Ta có:

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Câu 13. Chọn A

Ta có: x2 – 2a(x – 1) – 1 = 0 ⇔ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Yêu cầu bài toán x1 + x2 = x12 + x22 ⇒ x1 + x2 = (x1 + x2)2 - 2x1x2 ⇒ 2a = 4a2 - 4a + 2 ⇒ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Câu 14. Chọn C

Ta có:

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Câu 15. Chọn C

Giả sử phương trình x2 + px + q = 0 có hai nghiệm phân biệt x1, x2

Phương trình x2 + mx + n = 0 có hai nghiệm phân biệt x3, x4

Theo bài ra, ta có Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

⇔ x1 + x2 = x33 + x43 = (x3 + x4)[(x3 + x4)2 - 3x3x4]   (*)

Theo hệ thức Viet, ta cóCác dạng bài tập Toán 10 (có lời giải), thay vào (*), ta được - p = - m(m2 - 3n)

Vậy p = m(m2 - 3n) = m3 - 3mn

Câu 16. Chọn C

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Câu 17. Chọn D

Ta có: x1 + x2 = 3; x1x2 = -1 ⇒ x12 + x22 = (x1 + x2)2 - 2x1x2 = 11

Câu 18. Chọn B

Ta có Δ = m2 - 4(m - 1) = (m - 2)2 ≥ 0, với mọi m

Do đó phương trình luôn có nghiệm với mọi giá trị của m

Theo hệ thức Viet, ta có Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Suy ra x12 + x22 = (x1 + x2)2 - 2x1x2 = m2 - 2(m - 1) = m2 - 2m + 2

Khi đó

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Suy ra P ≥ -1/2, ∀m ∈ R. Dấu " = " xảy ra khi và chỉ khi m = -2

Câu 19. Chọn C

Ta có Δ' = (m - 1)2 - (2m2 - 3m + 1) = -m2 + m = m(1 - m)

Để phương trình có hai nghiệm ⇔ Δ' ≥ 0 ⇔ 0 ≤ m ≤ 1.     (*)

Theo định lý Viet, ta có Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Khi đó

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Vì :

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi m = 1/4 thỏa mãn (*)

Câu 20. Chọn C

Ta có Δ' = m2 - 2(m2 - 2) = -m2 + 4

Để phương trình có hai nghiệm khi và chỉ khi Δ' = 4 - m2 ≥ 0 ⇔ -2 ≤ m ≤ 2   (*)

Theo định lý Viet, ta có Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Khi đó A = |2x1x2 + x1 + x2 - 4| = |m2 - m - 6| = |(m + 2)(m - 3)| = -(m + 2)(m - 3)

= -m2 + m + 6 = -(m - 1/2)2 + 25/4 ≤ 25/4 (do -2 ≤ m ≤ 2)

Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi m = 1/2 thỏa mãn (*)

Xem thêm các dạng bài tập Toán 10 có đáp án hay khác:

Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:


phuong-trinh-he-phuong-trinh.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học