Toán lớp 6 Cánh diều Bài 4. Phép nhân, phép chia phân số

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 4. Phép nhân, phép chia phân số sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 4.

Trả lời câu hỏi giữa bài

Giải Toán 6 trang 40 Tập 2

Giải Toán 6 trang 41 Tập 2

Giải Toán 6 trang 42 Tập 2

Bài tập

Giải Toán 6 trang 43 Tập 2

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:


Lý thuyết Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia phân số (hay, chi tiết)

1. Phép nhân phân số

a) Quy tắc nhân hai phân số

- Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu với nhau.

ab.cd=a.cb.d với b ≠ 0 và d ≠ 0.

Ví dụ 1. 13.59=1.53.9=527.

- Muốn nhân một số nguyên với một phân số (hoặc nhân một phân số với một số nguyên), ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu của phân số đó:

m.ab=m.ab;ab.n=a.nb với b ≠ 0.

Ví dụ 2.

a) (5).511=5.511=2511.

b) 73.(6)=7.63=7.2.33=7.21=14.

b) Tính chất của phép nhân phân số

- Tính chất giao hoán: ab.cd=cd.ab;

- Tính chất kết hợp: ab.cd.pq=ab.cd.pq;

- Nhân với số 1” ab.1=1.ab=ab;

- Nhân với số 0: ab.1=1.ab=ab;

- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: ab.cd+pq=ab.cd+ab.pq;

- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ: ab.cdpq=ab.cdab.pq.

Ví dụ 3. Tính một cách hợp lí:

a) 511.57+211.57+611

b) 313.611+313.911313.411

Hướng dẫn giải

a) 511.57+211.57+611

=511.57+2.511.7+611

=511.57+5.211.7+611

=511.57+511.27+611

=511.57+27+611

=511.77+611

=511.1+611

=511+611

=1111

= 1.

b) 313.611+313.911313.411

=313.611+911411

=313.6+9411

=313.1111

=313.1

=313.

2. Phép chia phân số

a) Phân số nghịch đảo

Phân số ba được gọi là phân số nghịch đảo của phân số ab với a ≠ 0 và b ≠ 0.

Chú ý: Tích của một phân số với phân số nghịch đảo của nó thì bằng 1.


Trắc nghiệm Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia phân số (có đáp án)

Dạng 1:Phép nhân, phép chia phân số

Câu 1. Chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau:

A. Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

B. Phân số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó.

C. Phân số nào nhân với 0 cũng bằng 0

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 2. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD ở hình sau:

Bài tập trắc nghiệm Phép nhân, phép chia phân số có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

A.1514m2

B.1415m2

C.158m2

D.47m2

Câu 3. Phép nhân phân số có những tính chất nào?

A. Tính chất giao hoán

B. Tính c532hất kết hợp

C. Tính chất nhân phân phối

D. Tất cả các tính chất trên

Câu 4. Tính 58.34

A. 116

B. – 2

C. 1532

D. 532

Câu 5.

Điền số thích hợp vào ô trống

Bài tập trắc nghiệm Phép nhân, phép chia phân số có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

Chim ruồi ong hiện là loài chim bé nhỏ nhất trên Trái Đất với chiều dài chỉ khoảng 5 cm. Chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là thành viên lớn nhất của gia đình chim ruồi trên thế giới, nó dài gấp 338 lần chim ruồi ong. Chiều dài của chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là ........ cm

Câu 6. Kết quả của phép tính 2.38 là:

A.168

B.138

C.616

D.34


Các loạt bài lớp 6 Cánh diều khác