Toán lớp 5 trang 95 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 5

Lời giải bài tập Toán lớp 5 trang 95 Tập 2 trong Bài 87: Ôn tập về đo lường Toán 5 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 trang 95 Bài 2: Trong thực tế, người Việt Nam còn sử dụng các đơn vị đo diện tích như sào, mẫu, thước, công với cách tính như sau:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 87: Ôn tập về đo lường | Giải Toán lớp 5

Một thửa ruộng có diện tích 2 mẫu 3 sào Bắc Bộ. Tính diện tích của thửa ruộng đó theo đơn vị mét vuông.

Lời giải:

Diện tích thửa ruộng đó theo đơn vị mét vuông là:

3 600 × 2 + 360 × 3 = 8 280 (m2)

Đáp số: 8 280 m2.

Giải Toán lớp 5 trang 95 Bài 3:

a) Nêu cách tính chu vi, diện tích mỗi hình sau. Lấy ví dụ minh họa:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 87: Ôn tập về đo lường | Giải Toán lớp 5

b) Tính diện tích mỗi hình sau:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 87: Ôn tập về đo lường | Giải Toán lớp 5

c) Tính chu vi và diện tích khu đất:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 87: Ôn tập về đo lường | Giải Toán lớp 5

d) Tính diện tích mặt nước:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 87: Ôn tập về đo lường | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a)

Hình chữ nhật:

Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy tổng chiều dài và nhiều rộng nhân với 2.

Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng một đơn vị đo).

Ví dụ: Hình chữ nhật có chiều dài 7 cm, chiều rộng 3 cm có:

Chu vi là: (7 + 3) × 2 = 20 (cm)

Diện tích là: 7 × 3 = 21 (cm2)

Hình vuông:

Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với 4.

Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với chính nó.

Ví dụ: Hình vuông có cạnh 5 cm có:

Chu vi là: 5 × 4 = 20 (cm)

Diện tích là: 5 × 5 = 25 (cm2)

Hình tròn:

Muốn tính chu vi hình tròn, ta lấy đường kính (hoặc hai lần bán kính) nhân với số 3,14.

Muốn tính diện tích hình tròn, ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.

Ví dụ: Hình tròn có bán kính 3 cm có:

Chu vi là: 3 × 2 × 3,14 = 18,84 (cm)

Diện tích là: 3 × 3 × 3,14 = 28,26 (cm2)

Hình thang:

Muốn tính diện tích hình thang, ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Ví dụ: Hình thang có đáy lớn là 8 cm, đáy bé là 6 cm và chiều cao là 5 cm có:

Diện tích là: (8 + 6) × 5 : 2 = 35 (cm2)

Hình tam giác:

Muốn tính diện tích hình tam giác, ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao tương ứng (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Ví du: hình tam giác có độ dài đáy 10 cm, chiều cao tương ứng là 6 cm có

Diện tích là: 10 × 6 : 2 = 30 (cm2)

b)

Diện tích hình vuông là: 3,5 × 3,5 = 12,25 (cm2)

Diện tích hình chữ nhật là: 10,5 × 6,5 = 68,25 (cm2)

Diện tích hình tam giác là: 10 × 6,4 : 2 = 32 (cm2)

Diện tích hình thang là: (20 + 10,3) × 12 : 2 = 181,8 (cm2)

Diện tích hình tròn là: 3,14 × 17 × 17 = 907,46 (cm2)

Diện tích hình thang vuông là: (10 + 8) × 4,5 : 2 = 40,5 (cm2)

c)

Chu vi khu đất là:

30 + 100 + 30 + 50 + 50 + 50 + 20 + 50 =380 (m)

Chia khu đất thành 3 phần như hình vẽ:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 87: Ôn tập về đo lường | Giải Toán lớp 5

Diện tích hình thang có đáy lớn 50 m và đáy nhỏ 20 m là:

(50 + 20) × 40 : 2 = 1 400 (m2)

Chiều cao hình thang có đáy lớn 100m và đáy nhỏ 40 m là:

70 – 30 = 40 (m)

Diện tích hình thang có đáy lớn 100m và đáy nhỏ 40 m là:

(100 + 40) × 40 : 2 = 2 800 (m2)

Diện tích hình chữ nhật dài 100 m rộng 30 m là:

100 × 30 = 3 000 (m2)

Diện tích khu đất là:

1 400 + 2 800 + 3 000 = 7 200 (m2)

Đáp số: chu vi: 380 m; diện tích 7 200 m2

d)

Diện tích phần hình thang là:

(24 + 34) × 20 : 2 = 580 (m2)

Bán kính nửa hình tròn là:

20 : 2 = 10 (m)

Diện tích phần nửa hình tròn là:

3,14 × 10 × 10 : 2 = 157 (m2)

Diện tích mặt nước là:

580 + 157 = 737 (m2)

Đáp số: 737 m2.

Lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 87: Ôn tập về đo lường hay khác:

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 87: Ôn tập về đo lường:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:


Giải bài tập lớp 5 Cánh diều khác