So sánh các số có bốn chữ số lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)
Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm So sánh các số có bốn chữ số lớp 3.
I. Lý thuyết
- Trong hai số, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn
Ví dụ: 820 < 1 312
+ Số 820 có 3 chữ số; Số 1 312 có 4 chữ số
+ Do số 820 có ít chữ số hơn nên ta có 820 < 1 312
- Nếu hai số có cùng chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái qua phải
Ví dụ: 5 648 < 5 680
+ Vì cả hai số 5 648 và 5 680 đều có chữ số hàng nghìn là 5 và chữ số hàng trăm là 6. Số 5 648 có chữ số hàng chục là 4, số 5 680 có chữ số hàng chục là 8.
+ Do 4 < 8 nên 5 648 < 5 680
II. Các dạng bài tập
Dạng 1: Điền dấu thích hợp vào ô trống
- So sánh giá trị của các số
- Điền dấu >, <, = vào ô trống
Ví dụ: Điền dấu >, < hoặc = thích hợp vào chỗ chấm
a) 5 831 …. 5 318
b) 197 …. 2 022
Lời giải
a) Ta có:
+ Số 5 831 và số 5 318 đều có cùng chữ số hàng nghìn là 5.
+ Số 5 831 có chữ số hàng trăm là 8; Số 5 318 có chữ số hàng trăm là 3.
+ Do 8 > 3 nên 5 831 > 5 318
Vậy ta cần điền dấu > vào chỗ chấm.
b) Ta có:
+ Số 197 có 3 chữ số
+ Số 2 022 có 4 chữ số
Do số 197 có ít số chữ số hơn số 2 022 nên 197 < 2 022
Vậy ta cần điền dấu < vào chỗ chấm
Dạng 2. Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại
- So sánh các số trong một dãy
- Sắp xếp các số trong dãy theo thứ tự
Ví dụ: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 4 567; 4 657; 4 756; 4 576
Lời giải
+ Các số đã cho đều có cùng chữ số hàng nghìn là 4
+ Số 4 567 và số 4 576 đều có cùng chữ số hàng trăm là 5
Số 4 567 có chữ số hàng chục là 6
Số 4 576 có chữ số hàng chục là 7
Do 7 > 6 nên 4 576 > 4 567
Số 4 657 có chữ số hàng trăm là 6
Số 4 756 có chữ số hàng trăm là 7
+ Do 7 > 6 > 5 nên ta có: 4 756 > 4 657 > 4 576 > 4 567
Vậy sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé, ta được:
4 756; 4 657; 4 576; 4 567
Dạng 3. Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một dãy số
- So sánh các số trong một dãy
- Chọn số có giá trị bé nhất hoặc lớn nhất theo yêu cầu
Ví dụ: Số lớn nhất trong các số 2 783; 2 873; 2 387; 2378 là số nào?
Lời giải
+ Các số đã cho đều có cùng chữ số hàng nghìn là 2
+ Số 2 783 có chữ số hàng trăm là 7
Số 2 873 có chữ số hàng trăm là 8
Số 2 387 và số 2 378 đều có cùng chữ số hàng trăm là 3
Số 2 387 có chữ số hàng chục là 8
Số 2 378 có chữ số hàng chục là 7
+ Do đó ta có: 2 378 < 2 387 < 2 783 < 2 873
Vậy số lớn nhất trong các số đã cho là 2 873.
Dạng 4. Làm tròn số đến hàng nghìn
- Khi làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng đơn vị bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
- Khi làm tròn xuống, ta giữ nguyên chữ số hàng nghìn, khi làm tròn lên, ta cộng thêm 1 vào chữ số hàng nghìn:
Ví dụ:
a) Số 7 180 làm tròn đến hàng nghìn thì được số 7 000
Vì số 7 180 có chữ số hàng trăm là 1, do 1 < 5 nên ta làm tròn xuống, do đó giữ nguyên chữ số hàng nghìn là số 7 và làm tròn thành số 7 000
b) Số 8 620 làm tròn đến hàng nghìn thì được số 9 000
Vì số 8 620 có chữ số hàng trăm là 6, do 6 > 5 nên ta làm tròn lên, do đó cần cộng thêm 1 vào chữ số hàng nghìn ( 8 + 1 = 9) và làm tròn thành thành số 9 000
c) Số 2 500 làm tròn đến hàng nghìn thì được số 3 000.
Vì số 2 500 có chữ số hàng trăm là 5, do 5 = 5 nên ta làm tròn lên, do đó cần cộng thêm 1 vào chữ số hàng nghìn (2 + 1 = 3) và làm tròn thành số 3 000
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải vbt Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)