Phép trừ các số trong phạm vi 10000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)
Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Phép trừ các số trong phạm vi 10000 lớp 3.
I. Lý thuyết
Muốn thực hiện phép trừ các số có 4 chữ số, ta làm như sau:
- Đặt tính: Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau
- Thực hiện phép toán theo thứ tự từ trái qua phải, hàng nào không trừ được thì ta mượn một đơn vị ở hàng bên cạnh
Ví dụ:
+ 6 trừ 3 bằng 3, viết 3 + 5 trừ 2 bằng 2, viết 2 + 8 trừ 7 bằng 1, viết 1 + 9 trừ 5 bằng 4, viết 4 Vậy 9 856 – 5 723 = 4 133. |
|
+ 2 không trừ được 7, lấy 12 trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1 + 9 thêm 1 bằng 10, 1 không trừ được 10, lấy 11 trừ 10 bằng 1, viết 1, nhớ 1 + 0 thêm 1 bằng 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2 + 8 trừ 1 bằng 7, viết 7 Vậy 8 312 – 1 097 = 7 215. |
II. Các dạng bài tập
Dạng 1. Tính, Đặt tính rồi tính
- Đặt tính: Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau
- Thực hiện phép toán theo thứ tự từ trái qua phải, hàng nào không trừ được thì ta mượn một đơn vị ở hàng bên cạnh
Ví dụ: Tính 4 250 – 827
+ 0 không trừ được 7, lấy 10 trừ 7 bằng 3, viết 3 + 5 trừ 1 bằng 4; 4 trừ 2 bằng 2, viết 2 + 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4 + 4 trừ 1 bằng 3; 3 trừ 0 bằng 3, viết 3 Vậy 4 250 – 827 = 3 423 |
Dạng 2. Tìm số chưa biết
Số bị trừ - Số trừ = Hiệu
+ Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ
+ Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Ví dụ:
a) ? – 815 = 2 498
b) 4 586 - ? = 3 326
Lời giải
a) Số cần tìm là: 2 498 + 815 = 3 313
b) Số cần tìm là: 4 586 – 3 326 = 1 260
* Quy trình thực hiện phép tính:
+ 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1 + 9 cộng 1 bằng 10, thêm 1 bằng 11, viết 1 nhớ 1 + 4 cộng 8 bằng 12, thêm 1 bằng 13, viết 3 nhớ 1 + 2 cộng 0 bằng 2, thêm 1 bằng 3, viết 3 Vậy 2 498 + 815 = 3 313 |
|
+ 6 trừ 6 bằng 0, viết 0 + 8 trừ 2 bằng 6, viết 6 + 5 trừ 3 bằng 2, viết 2 + 4 trừ 3 bằng 1, viết 1 Vậy 4 586 – 3 326 = 1 260. |
Dạng 3. Toán đố
- Đọc và tìm hiểu đề bài: Đọc và ghi nhớ các dữ liệu đề bài đã cho, yêu cầu của bài toán.
- Phân tích đề: Dựa vào câu hỏi của đề bài, chú ý các từ khóa “tất cả” hay “ còn lại”, bài toán yêu cầu tìm giá trị của phần còn lại thì em thường sử dụng phép tính trừ.
- Trình bày lời Lời giải và kiểm tra lại đáp án.
Ví dụ: Một cửa hàng tháng thứ nhất bán được 4 291 m vải. Tháng thứ hai cửa hàng đó bán được 3 864 m vải. Hỏi tháng thứ nhất cửa hàng đó bán được nhiều hơn tháng thứ hai bao nhiêu mét vải?
Lời giải
Tháng thứ nhất cửa hàng đó bán được nhiều hơn tháng thứ hai số mét vải là:
4 291 – 3 864 = 427 (m)
Đáp số: 427 mét vải
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải vbt Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)