Em làm được những gì? lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Em làm được những gì? lớp 3.

1. Viết số thành tổng.

- Phân tích số có 4 chữ số đã cho thành tổng các số nghìn, trăm, chục và đơn vị.

Ví dụ:

a) Phân tích số 4 864 thành tổng các số nghìn, trăm, chục và đơn vị.

b) Phân tích tương tự với số 5 008.

Lời giải

a) Số 4 864 gồm 4 nghìn, 8 trăm, 6 chục, 4 đơn vị

Do đó ta có thể phân tích số 4864 thành tổng các số nghìn, trăm, chục, đơn vị như sau:

4 864 = 4 000 + 800 + 60 + 4

b) Số 5 008 gồm 5 nghìn, 8 đơn vị

Do đó: 5 008 = 5 000 + 8

2. Tìm thành phần chưa biết

- Muốn tìm số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.

- Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Ví dụ:

a) 8 000 + ? = 9 050

- Muốn tìm số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.

Ta có: 9 050 – 8 000 = 1 050

Vậy số cần tìm là 1 050.

b) 7 000 - ? = 800

- Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Ta có: 7 000 – 800 = 6 200

Vậy số cần tìm là 6 200.

c) ? – 5 320 = 2 460

- Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Ta có: 2 460 + 5 320 = 7 780

Vậy số cần tìm là 7 780.

3. Đặt tính rồi tính

- Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau

- Thực hiện phép tính từ phải sang trái.

Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính: 3 854 + 642

Em làm được những gì? lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

+ 4 cộng 2 bằng 6, viết 6

+ 5 cộng 4 bằng 9, viết 9

+ 8 cộng 6 bằng 14, viết 4 nhớ 1

+ 3 cộng 0 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4

Vậy 3 854 + 642 = 4 496.

Ví dụ 2: Thực hiện phép tính 4 250 - 827

Em làm được những gì? lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

+ 0 không trừ được 7, lấy 10 trừ 7 bằng 3, viết 3

+ 5 trừ 1 bằng 4; 4 trừ 2 bằng 2, viết 2

+ 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4

+ 4 trừ 1 bằng 3; 3 trừ 0 bằng 3, viết 3

Vậy 4 250 – 827 = 3 423

4. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm

- Lần lượt thay các dấu +; – ; ×; : thích hợp vào để được phép tính đúng

Ví dụ:

a) 200 × 5 ..?.. 800 = 200

Ta có: 200 × 5 = 1 000

Suy ra: 1 000 ..?.. 800 = 200

Ta thấy 1 000 – 800 = 200.

Vậy ta cần điền dấu  – vào chỗ chấm.

b) 300 : 5 ..?.. 500 = 560

Ta có: 300 : 5 = 60

Suy ra: 60 ..?.. 500 = 560

Ta thấy: 60 + 500 = 560

Vậy ta cần điền dấu + vào chỗ chấm.

5. Toán đố

- Đọc và tìm hiểu đề bài: Đọc và ghi nhớ các dữ liệu đề bài đã cho, yêu cầu của bài toán.

- Phân tích đề: Dựa vào câu hỏi của đề bài, chú ý các từ khóa “tất cả” hay “ còn lại” , suy luận và dùng các phép tính phù hợp để tìm đáp án.

- Trình bày Lời giải và kiểm tra lại đáp án.

Ví dụ: Một cửa hàng tháng thứ nhất bán được 4 291 m vải. Tháng thứ hai bán được ít hơn tháng thứ nhất 358 m vải. Hỏi trong cả hai tháng cửa hàng đó bán được tất cả bao nhiêu mét vải?

Lời giải

Tháng thứ hai cửa hàng bán được số mét vải là:

4 291 – 358 = 3 933 (m)

Trong cả hai tháng cửa hàng đó bán được số mét vải là:

4 291 + 3 933 = 8 224 (m)

Đáp số: 8 224 mét vải

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:


Giải bài tập lớp 3 Chân trời sáng tạo khác