Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)
Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số lớp 3.
I. Lý thuyết
Muốn nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số, ta làm như sau:
- Đặt tính rồi tính: Thừa số thứ nhất là số có 4 chữ số, thừa số thứ hai là số có 1 chữ số.
- Ta nhân từ hàng đơn vị tiến sang trái.
- Nếu kết quả có giá trị lớn hơn hoặc bằng 10 thì nhớ số chục lên hàng kế tiếp, chỉ viết chữ số hàng đơn vị.
Ví dụ 1: Thực hiện phép tính 4 203 × 2
+ 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 + 2 nhân 0 bằng 0, viết 0 + 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 + 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 Vậy 4 203 × 2 = 8 406 |
Ví dụ 2: Thực hiện phép tính 1 208 × 8
+ 8 nhân 8 bằng 64, viết 4 nhớ 6 + 8 nhân 0 bằng 0, thêm 6 bằng 6, viết 6 + 8 nhân 2 bằng 16, viết 6 nhớ 1 + 8 nhân 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9 Vậy 1 208 × 8 = 9 664 |
II. Các dạng bài tập
Dạng 1: Tính, đặt tính rồi tính
- Đặt tính rồi tính: Thừa số thứ nhất là số có 4 chữ số, thừa số thứ hai là số có 1 chữ số. Thừa số thứ hai được đặt thẳng cột với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất
- Ta nhân từ hàng đơn vị tiến sang trái
- Nếu kết quả có giá trị lớn hơn hoặc bằng 10 thì nhớ số chục lên hàng kế tiếp, chỉ viết chữ số hàng đơn vị
Ví dụ:
+ 4 nhân 2 bằng 8, viết 8 + 4 nhân 0 bằng 0, viết 0 + 4 nhân 1 bằng 4, viết 4 + 4 nhân 1 bằng 4, viết 4 Vậy 1 102 × 4 = 4 408 |
|
+ 4 nhân 8 bằng 32, viết 2 nhớ 3 + 4 nhân 4 bằng 16, thêm 3 bằng 19, viết 9 nhớ 1 + 4 nhân 0 bằng 4, thêm 1 bằng 1, viết 1 + 4 nhân 2 bằng 8, viết 8 Vậy 2 048 × 4 = 8 192 |
Dạng 2: Nhân nhẩm
- Các số tròn chục/tròn trăm/ tròn nghìn khi nhân thì chỉ cần nhẩm tính với các số ở hàng chục/ hàng trăm/ hàng nghìn và giữ nguyên các hàng còn lại.
Ví dụ:
a) 2 000 × 2 = ?
Nhẩm: 2 nghìn × 2 = 4 nghìn
Vậy 2 000 × 2 = 4 000
b) 300 × 2 = ?
Nhẩm: 3 trăm × 2 = 6 trăm
Vậy 300 × 2 = 600
c) 20 × 4 = ?
Nhẩm: 2 chục × 4 = 8 chục
Vậy 20 × 4 = 80
Dạng 3: Tính giá trị biểu thức
- Quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức.
+ Trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải
+ Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia: ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau
+ Khi tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc ( ) thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc
Ví dụ:
a) 800 × 2 – 1 000 = 1 600 – 1 000 = 600
b) (400 + 350) × 2 = 750 × 2 = 1 500
Dạng 4: So sánh
- Tính giá trị biểu thức
- So sánh:
+ Trong hai số, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn
+ Nếu hai số có cùng chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái qua phải
Ví dụ: So sánh: 1 050 × 4 …. 2 040 × 2
Lời giải
Ta có: 1 050 × 4 = 4 200
2 040 × 2 = 4 080
Số 4 200 và số 4 800 đều có cùng chữ số hàng nghìn là 4, số 4 200 có chữ số hàng trăm là 2, số 4 080 có chữ số hàng trăm là 0
Do 2 > 0 nên 4 200 > 4 080
Vậy 1 050 × 4 > 2 040 × 2
Dạng 5: Toán đố
- Đọc và phân tích kĩ đề bài, chú ý từ khóa như “mỗi” ,“một” …, yêu cầu của bài toán.
- Khi bài toán cho giá trị một nhóm và yêu cầu tìm giá trị của nhiều nhóm tương tự thì ta thường sử dụng phép nhân.
- Trình bày bài và kiểm tra lại kết quả.
Ví dụ: Một xe tải chở được 1 350 kg gạo. Hỏi 4 xe tải như thế chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Lời giải
4 xe tải chở được số ki-lô-gam gạo là:
1 350 × 4 = 5 400 (kg)
Đáp số: 5 400 kg
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải vbt Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)