Em làm được những gì? lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)
Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Em làm được những gì? lớp 3.
1. Tìm thành phần chưa biết
- Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số còn lại
- Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia
- Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương
Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) ..?.. × 2 = 2 000
- Muốn tìm thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số còn lại
Ta có: 2 000 : 2 = 1 000 (Cách tính nhẩm: 2 nghìn : 2 = 1 nghìn à 2 000 : 2 = 1 000)
Vậy số cần tìm là 1 000
b) 3 200 : ..?.. = 8
- Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương
Ta có: 3 200 : 8 = 400 (Cách tính nhẩm: 32 : 8 = 4 à 3 200 : 8 = 400)
Vậy số cần tìm là 400
2. Đặt tính rồi tính
1. Muốn nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số, ta làm như sau:
- Đặt tính rồi tính: Thừa số thứ nhất là số có 4 chữ số, thừa số thứ hai là số có 1 chữ số
- Ta nhân từ hàng đơn vị tiến sang trái
- Nếu kết quả có giá trị lớn hơn hoặc bằng 10 thì nhớ số chục lên hàng kế tiếp, chỉ viết chữ số hàng đơn vị
2. Muốn chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ta làm như sau: Thực hiện lấy từng chữ số của số bị chia, chia cho số chia theo thứ tự từ trái sang phải
Ví dụ 1: Thực hiện phép tính 4 203 × 2
+ 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 + 2 nhân 0 bằng 0, viết 0 + 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 + 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 Vậy 4 203 × 2 = 8 406 |
Ví dụ 2: Thực hiện phép tính 3 652 : 4
+ 36 chia 4 bằng 9, viết 9 9 nhân 4 bằng 36, 36 trừ 36 bằng 0 + Hạ 5, 5 chia 4 được 1, viết 1 1 nhân 4 bằng 4, 5 trừ 4 bằng 1 + Hạ 2, 12 chia 4 được 3, viết 3 3 nhân 4 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0 Vậy 3 652 : 4 = 913 |
3. Toán đố
- Đọc và phân tích kĩ đề bài, chú ý từ khóa như “mỗi” ,“một” …, yêu cầu của bài toán.
- Khi bài toán cho giá trị một nhóm và yêu cầu tìm giá trị của nhiều nhóm tương tự thì ta thường sử dụng phép nhân.
- Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số, ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau.
- Trình bày bài và kiểm tra lại kết quả.
Ví dụ 1: Túi đường thứ nhất có cân nặng 1 023 g. Túi đường thứ hai có cân nặng gấp 3 lần cân nặng của túi đường thứ nhất. Hỏi túi đường thứ hai nặng bao nhiêu gam?
Lời giải
Túi đường thứ hai nặng số gam là:
1 023 × 3 = 3 069 (g)
Đáp số: 3 069 gam
Ví dụ 2: Có 2500 ml sữa chia đều vào 5 bình sữa. Hỏi mỗi bình đựng bao nhiêu ml sữa?
Lời giải
Mỗi bình đựng số ml sữa là:
2 500 : 5 = 500 (ml)
Đáp số: 500 ml sữa
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Toán lớp 3 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
Lý thuyết Toán lớp 3 Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải vbt Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)