Phép cộng các số trong phạm vi 10000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)
Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Phép cộng các số trong phạm vi 10000 lớp 3.
I. Lý thuyết
Cách thực hiện phép tính cộng các số (không nhớ) trong phạm vi 10 000.
Ví dụ: Thực hiện phép tính: 1 307 + 6 502
Lời giải
+ 7 cộng 2 bằng 9, viết 9 + 0 cộng 0 bằng 0, viết 0 + 3 cộng 5 bằng 8, viết 8 + 1 cộng 6 bằng 7, viết 7 |
Vậy 1 307 + 6 502 = 7 809.
Cách thực hiện phép tính cộng các số (có nhớ) trong phạm vi 10 000
Ví dụ: Thực hiện phép tính: 6 428 + 3 481
+ 8 cộng 1 bằng 9, viết 9 + 2 cộng 8 bằng 10, viết 0 nhớ 1 + 4 cộng 4 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9 + 6 cộng 3 bằng 9, viết 9 |
Vậy 6 428 + 3 481 = 9 909
II. Các dạng toán
Dạng 1: Tính hoặc đặt tính rồi tính.
- Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau
- Thực hiện phép tính từ phải sang trái.
Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 3 854 + 642
+ 4 cộng 2 bằng 6, viết 6 + 5 cộng 4 bằng 9, viết 9 + 8 cộng 6 bằng 14, viết 4 nhớ 1 + 3 cộng 0 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4 |
Vậy 3 854 + 642 = 4 496.
Dạng 2: Tính nhẩm
- Các số tròn nghìn khi cộng thì chỉ cần nhẩm tính với các số ở hàng nghìn và giữ nguyên các hàng còn lại.
- Nhóm các số để tạo thành số tròn trăm hoặc ưu tiên tính toán với các số tròn trăm trước để dễ nhẩm tính mà không cần dùng nháp.
Ví dụ:
a) 5 000 + 3 000 = ?
Nhẩm: 5 nghìn + 3 nghìn = 8 nghìn
Vậy: 5 000 + 3 000 = 8 000
b) 2 600 + 300
Nhẩm: 6 trăm + 3 trăm = 9 trăm
2 nghìn 6 trăm + 3 trăm = 2 nghìn 9 trăm
Vậy: 2 600 + 300 = 2 900
c) 4 900 + 500 + 100
Nhẩm: 9 trăm + 5 trăm + 1 trăm = 1 nghìn 5 trăm
4 nghìn 9 trăm + 5 trăm + 1 trăm = 5 nghìn 5 trăm
Vậy: 4 900 + 500 + 100 = 5 500
Dạng 3. So sánh
- Tính giá trị biểu thức
- Điền dấu >, <, = thích hợp
+ Trong hai số, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn
+ Nếu hai số có cùng chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái qua phải
Ví dụ: So sánh:
a) 3 000 + 200 + 60 + 8 … 3 268
b) 6 000 + 4 và 6 400
Lời giải
a) Ta có: 3 000 + 200 + 60 + 8 = 3 268
Vì 3 268 = 3 268 nên ta điền dấu = vào chỗ chấm.
Vậy 3 000 + 200 + 60 + 8 = 3 268
b) Ta có: 6 000 + 4 = 6 004
Số 6 004 và số 6 400 đều có chữ số hàng nghìn là 6. Số 6 004 có chữ số hàng trăm là 0, số 6 400 có chữ số hàng trăm là 4.
Do 0 < 4 nên ta có: 6 004 < 6 400
Vậy 6 000 + 4 < 6 400.
Dạng 4: Toán đố
- Đọc và tìm hiểu đề bài: Đọc và ghi nhớ các dữ liệu đề bài đã cho, yêu cầu của bài toán.
- Phân tích đề: Dựa vào câu hỏi của đề bài, chú ý các từ khóa “tất cả” hay “ còn lại” , suy luận và dùng các phép tính phù hợp để tìm đáp án.
- Trình bày lời Lời giải và kiểm tra lại đáp án.
Ví dụ: Quãng đường từ TP Hồ Chí Minh đến Thủ đô Hà Nội dài 1 726 km, Quãng đường từ Thủ đô Hà Nội đến Tỉnh Lào Cai dài 320 km. Hỏi Quãng đường từ TP Hồ Chí Minh đến Tỉnh Lào Cai (đi qua Thủ đô Hà Nội) dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Lời giải
Quãng đường từ TP Hồ Chí Minh đến tỉnh Lào Cai dài số ki – lô – mét là:
1 726 + 320 = 2 046 (km)
Đáp số: 2 046 km
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải vbt Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)