Các số có bốn chữ số lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Các số có bốn chữ số lớp 3.

I. Lý thuyết

- Các số có bốn chữ số gồm các hàng: Nghìn, trăm, chục, đơn vị

Ví dụ:

Các số có bốn chữ số lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Số gồm 4 nghìn, 1 trăm, 2 chục, 3 đơn vị

Viết là: 4 123

Đọc là: Bốn nghìn một trăm hai mươi ba

Viết số thành tổng: 4 123 = 4 000 + 100 + 20 + 3

II. Các dạng bài tập

Dạng 1: Đọc số và viết số

Cho các chữ số trong mỗi hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị; yêu cầu viết thành số.

- Cách làm:

+ Viết liền các chữ số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải là: Hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

+ Hàng nào thiếu sẽ được viết bằng chữ số 0

- Đọc theo thứ tự lần lượt từ hàng nghìn về hàng đơn vị.

Ví dụ 1: Viết vào chỗ trống để hoàn thành bảng sau:

Hàng

Viết số

Đọc số

Nghìn

Trăm

Chục

Đ.vị

3

6

7

4

Lời giải

Số gồm: 3 nghìn, 6 trăm, 7 chục, 4 đơn vị

Viết là: 3674. Đọc là: Ba nghìn sáu trăm bảy mươi tư

Ta điền vào bảng như sau

Hàng

Viết số

Đọc số

Nghìn

Trăm

Chục

Đ.vị

3

6

7

4

3674

Ba nghìn sáu trăm bảy mươi tư

Ví dụ 2: Hoàn thành bảng sau

Hàng

Viết số

Đọc số

Nghìn

Trăm

Chục

Đ.vị

?

?

?

?

5 028

?

Lời giải

Số 5 028 gồm 5 nghìn, 0 trăm, 2 chục, 8 đơn vị

Đọc là Năm nghìn không trăm hai mươi tám

Ta điền vào bảng như sau:

Hàng

Viết số

Đọc số

Nghìn

Trăm

Chục

Đ.vị

5

0

2

8

5 028

Năm nghìn không trăm hai mươi tám

Dạng 2: Điền số theo thứ tự.

- Các số liên tiếp cách nhau một đơn vị.

- Số liền trước và liền sau của một số thì lần lượt kém hoặc hơn số đó một đơn vị.

- Các số tròn nghìn, tròn trăm hoặc tròn chục liên tiếp lần lượt hơn kém nhau một nghìn, một trăm hoặc 10 đơn vị.

Ví dụ: Hoàn thành dãy số sau:

7 001

7 002

?

?

?

Lời giải

Dãy số trên được viết theo quy luật: Số đằng sau bằng số đằng trước thêm 1 đơn vị

Ta có:

7 001 + 1 = 7 002

7 002 + 1 = 7 003

7 003 + 1 = 7 004

7 004 + 1 = 7 005

Vậy ba số cần điền vào ô trống theo thứ tự lần lượt là 7 003; 7 004; 7 005

Ta điền như sau:

Các số có bốn chữ số lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Dạng 3: Viết số thành tổng.

- Phân tích số có 4 chữ số đã cho thành tổng các số nghìn, trăm, chục và đơn vị.

Ví dụ:

a) Phân tích số 4 864 thành tổng các số nghìn, trăm, chục và đơn vị

b) Phân tích tương tự với số 5 008.

Lời giải

a) Số 4 864 gồm 4 nghìn, 8 trăm, 6 chục, 4 đơn vị

Do đó ta có thể phân tích số 4864 thành tổng các số nghìn, trăm, chục, đơn vị như sau:

4 864 = 4 000 + 800 + 60 + 4

b) Số 5 008 gồm 5 nghìn, 8 đơn vị

Do đó: 5008 = 5000 + 8

Dạng 4. Viết tổng thành số

- Viết liền các chữ số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải là: Hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

- Hàng nào thiếu sẽ được viết bằng chữ số 0.

Ví dụ: Viết tổng thành số:

a) 5 000 + 400 + 30 + 9

b) 4 000 + 8

Lời giải

a) Tổng gồm 5 nghìn, 4 trăm, 3 chục, 9 đơn vị

Ta viết như sau: 5 439

Vậy 5 000 + 400 + 30 + 9 = 5 439.

b) Tổng gồm 4 nghìn, 8 đơn vị

Do không có chữ số hàng trăm và hàng chục nên ở vị trí chữ số hàng trăm và chữ số hàng chục, ta viết số 0 vào vị trí đó

Ta viết như sau: 4 008

Vậy 4 000 + 8 = 4 008.

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:


Giải bài tập lớp 3 Chân trời sáng tạo khác