Hoạt động 6 trang 20 Toán 11 Tập 2 Cánh diều

Hoạt động 6 trang 20 Toán 11 Tập 2: Xét các biến cố độc lập A và B trong Ví dụ 4.

a) Tính P(A), P(B) và P(A ∩ B).

b) So sánh P(A ∩ B) và P(A).P(B).

Lời giải:

a) Số phần tử của không gian mẫu là C71C71 = 49nên n(Ω) = 49.

Số kết quả thuận lợi cho biến cố A là C31C71 = 21 nên n(A) = 21.

Số kết quả thuận lợi cho biến cố B là C71C41 = 28 nên n(B) = 28.

Ta có P(A) = nAnΩ=2149=37 và P(B) = nBnΩ=2849=47.

Số kết quả thuận lợi cho cả hai biến cố A và B là C31C41 = 12 nên n(A ∩ B) = 12. Do đó P(A ∩ B) = nABnΩ=1249.

b) Ta có P(A).P(B) = 3747=1249 = P(A ∩ B).

Lời giải bài tập Toán 11 Bài 2: Biến cố hợp và biến cố giao. Biến cố độc lập. Các quy tắc tính xác suất hay, chi tiết khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:


Giải bài tập lớp 11 Cánh diều khác