Tin học lớp 6 Cánh diều Bài 6: Thực hành sử dụng điện tử
Với soạn, giải bài tập Tin học lớp 6 Bài 6: Thực hành sử dụng điện tử sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tin học 6 Bài 6: Thực hành sử dụng điện tử.
Đang biên soạn.....
Xem thêm các bài giải bài tập Tin học lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Tin học lớp 6 Bài 2: Sự an toàn và hợp pháp khi sử dụng thông tin
Tin học lớp 6 Bài 3: Thực hành phòng vệ trước ảnh hưởng xấu của Internet
Tin học lớp 6 Bài 1: Tìm kiếm và thay thế trong soạn thảo văn bản
Tin học lớp 6 Bài 2: Trình bày trang, định dạng và in văn bản
Lý thuyết Tin học 6 Bài 6: Thực hành sử dụng điện tử (hay, chi tiết)
1. Tạo tài khoản thư điện tử
- Bước 1: Truy cập website gmail.com của dịch vụ Gmail.
- Bước 2: Chọn mục Tạo tài khoản, điền đầy đủ thông tin và chọn Tiếp theo.
- Bước 3: Tiếp tục điền đầy đủ thông tin trong các cửa sổ, sau đó chọn Đồng ý cho mục Điều khoản riêng tư và bảo mật để đảm bảo an toàn cho email vừa tạo.
2. Đăng nhập, soạn và gửi thư điện tử
- Bước 1: Đăng nhập địa chỉ email và mật khẩu. Truy cập website gmail.com, chọn Đăng nhập và mật khẩu vào các ô tương ứng.
- Bước 2: Soạn và gửi thư. Chọn mục Soạn thư, tại cửa sổ Thư mới: nhập địa chỉ email của người nhận thư, nhập chủ đề thư, soạn nội dung thư và chọn Gửi.
3. Đọc, trả lời và chuyển tiếp thư điện tử
Đọc và trả lời email
- Bước 1: Chọn Hộp thư đến và mở thư cần đọc.
- Bước 2: Chọn mục Trả lời, soạn nội dung trong cửa sổ trả lời thư và chọn Gửi.
Chuyển tiếp email
- Bước 1: Mở thư cần đọc.
- Bước 2: Chọn mục Chuyển tiếp, nhập các địa chỉ email của những người nhận, soạn thêm nội dung thư (nếu cần) và chọn Gửi.
4. Đăng xuất hộp thư
- Bước 1: Tại cửa sổ hộp thư Gmail, nháy chuột vào ảnh ở góc bên phải để xuất hiện cửa sổ đăng xuất tài khoản thư.
- Bước 2: Chọn nút Đăng xuất.
Trắc nghiệm Tin học 6 Bài 6: Thực hành sử dụng điện tử (có đáp án)
Câu 1: Em muốn gửi email cho cô giáo chủ nhiệm báo cáo kết quả kiểm tra giữa học kì I ở tất cả các môn học của em. Trước tiên em phải làm gì?
A. Tạo 1 tài khoản email.
B. Mở trình duyệt Web và nhập nội dung điểm kiểm tra của em.
C. Mở chương trình diệt virus
D. Mở trình duyệt Wed, sau đó tạo một tài khoản email.
TRẢ LỜI: Mở trình duyệt Wed, sau đó tạo một tài khoản email
Đáp án: D.
Câu 2: Địa chỉ thư điện tử có dạng:
A. Tên đường phố # Viết tắt của tên quốc gia.
B. Tên đăng nhập @ Địa chỉ máy chủ thư điện tử.
C. Tên đường phố @ Viết tắt của tên quốc gia.
D. Tên người sử dụng & Tên máy chủ của thư điện tử.
TRẢ LỜI: Địa chỉ thư điện tử có dạng: Tên đăng nhập @ Địa chỉ máy chủ thư điện tử.
Đáp án: B.
Câu 3: Khi đăng kí thành công một tài khoản thư điện tử, em cần nhớ gì để có thể đăng nhập vào lần sau?
A. Tên nhà cung cấp dịch vụ Internet.
B. Ngày tháng năm sinh đã khai báo.
C. Địa chì thư của những người bạn.
D. Tên đăng nhập và mật khẩu hộp thư.
TRẢ LỜI: Khi đăng kí thành công một tài khoản thư điện tử, em cần nhớ: Tên đăng nhập và mật khẩu hộp thư.
Đáp án: D.
Câu 4: Khi đặt mật khẩu cho thư điện tử của mình, em nên đặt mật khẩu như thế nào để đảm bảo tính bảo mật?
A. Mật khẩu có ít nhất năm kí tự và có đủ các kí tự như chữ hoa, chữ thường, chữ số.
B. Mật khẩu là dãy số từ 0 đến 9.
C. Mật khẩu là ngày sinh của mình.
D. Mật khẩu giống tên của địa chỉ thư.
TRẢ LỜI: Khi đặt mật khẩu cho thư điện tử của mình, em nên đặt mật khẩu có ít nhất năm kí tự và có đủ các kí tự như chữ hoa, chữ thường, chữ số.
Đáp án: A.
Câu 5: Em cần biết thông tin gì của người mà em muốn gửi thư điện tử cho họ?
A. Địa chỉ nơi ở.
B. Mật khẩu thư.
C. Địa chỉ thư điện tử.
D. Loại máy tính đang dùng.
TRẢ LỜI: Em cần biết địa chỉ thư điện tử của người mà em muốn gửi thư điện tử cho họ.
Đáp án: C.
Câu 6: Em chỉ nên mở thư điện tử được gửi đến từ
A. Những người em không biết.
B. Các trang web ngẫu nhiên.
C. Những người có tên rõ ràng.
D. Những người em biết và tin tưởng.
TRẢ LỜI: Em chỉ nên mở thư điện tử được gửi đến từ những người em biết và tin tưởng.
Đáp án: D.
Câu 7: Để có thể bảo vệ máy tính của mình khỏi virus, em không nhất thiết làm theo lời khuyên nào?
A. Không bao giờ nháy chuột vào liên kết trong hộp thư điện tử từ những người em không biết.
B. Đừng bao giờ mở tệp đính kèm từ những thư lạ.
C. Nên xoá tất cả các thư trong hộp thư đến.
D. Luôn nhớ đăng xuất khỏi hộp thư điện tử khi sử dụng xong.
TRẢ LỜI: Để có thể bảo vệ máy tính của mình khỏi virus, em không nhất thiết phải xoá tất cả các thư trong hộp thư đến.
Đáp án: C.
Câu 8: Ưu điểm của thư điện tử là:
A. Luôn đọc lại thư điện tử trước khi gửi đi.
B. Thư điện tử không thể gửi cho người nhiều cùng lúc.
C. Thư điện tử có dòng tiêu đề mà thư tay không có.
D. Thời gian gửi thư điện tử rất ngắn gần như ngay lập tức.
E. Cả A, C, D đều đúng.
TRẢ LỜI: Ưu điểm của thư điện tử:
- Luôn đọc lại thư điện tử trước khi gửi đi.
- Thư điện tử có dòng tiêu đề mà thư tay không có.
- Thời gian gửi thư điện tử rất ngắn gần như ngay lập tức.
Đáp án: E.
Câu 9: Những đặc điểm không đúng của thư điện tử là:
A. Thư điện tử không thể gửi cho người nhiều cùng lúc.
B. Cần mở tất cả các tệp đính kèm được gửi cho bạn.
C. Hộp thư của bạn tuyệt đối riêng tư, không ai có thể xâm phạm được.
D. Tất cả đáp án trên đều không đúng.
TRẢ LỜI: Những đặc điểm không đúng của thư điện tử là:
- Thư điện tử không thể gửi cho người nhiều cùng lúc.
- Cần mở tất cả các tệp đính kèm được gửi cho bạn.
- Hộp thư của bạn tuyệt đối riêng tư, không ai có thể xâm phạm được.
Đáp án: D.
Câu 10: Hãy sắp xếp các bước gửi thư truyền thống?
1. Người gửi bỏ thư đã có địa chỉ chính xác của người nhận vào thùng thư.
2. Thư được chuyển vào thành phố Hồ Chí Minh qua hệ thống vận chuyển của bưu điện
3. Nhân viên bưu điện tại Hà Nội tập hợp mọi thư cần gửi vào thành phố Hồ Chí Minh
4. Nhân viên bưu điện tại thành phố Hồ Chí Minh chuyển đến tay người nhận
A. 1-2-3-4.
B. 4-3-2-1.
C. 1-3-2-4.
D. 1-4-3-2.
TRẢ LỜI:
- Bước 1: Người gửi bỏ thư đã có địa chỉ chính xác của người nhận vào thùng thư.
- Bước 2: Nhân viên bưu điện tại Hà Nội tập hợp mọi thư cần gửi vào thành phố Hồ Chí Minh.
- Bước 3: Thư được chuyển vào thành phố Hồ Chí Minh qua hệ thống vận chuyển của bưu điện.
- Bước 4: Nhân viên bưu điện tại thành phố Hồ Chí Minh chuyển đến tay người nhận.
Đáp án: C.
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Tin học 6 Cánh diều
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều