Tin học lớp 6 Cánh diều Bài 1: Thông tin trên web

Với soạn, giải bài tập Tin học lớp 6 Bài 1: Thông tin trên web sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tin học 6 Bài 1: Thông tin trên web.

Hoạt động & Câu hỏi

Giải Tin học 6 trang 34

Luyện tập

Vận dụng

Câu hỏi tự kiểm tra

Xem thêm các bài giải bài tập Tin học lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:


Lý thuyết Tin học 6 Bài 1: Thông tin trên web (hay, chi tiết)

1. Virus máy tính

- Virus máy tính (gọi tắt là virus) là phần mềm phá hoại hoạt động của máy tính, phá huỷ các file dữ liệu và phần mềm, đánh cắp dữ liệu và thông tin. Virus lây lan qua nhiều con đường như: email, trang web, USB,….

- Phần mềm diệt virus là công cụ hữu hiệu để phát hiện, ngăn chặn và loại bỏ virus máy tính.

2. Một số tác hại khi tham gia Internet

Lý thuyết Tin học 6 Bài 1: Thông tin trên web | Cánh diều

- Lười suy nghĩ, giảm khả năng sáng tạo.

- Bị ảnh hưởng bởi những nội sung xấu.

- Ảnh hưởng đến sức khoẻ về thể chất lẫn tinh thần.

3. Phòng ngừa tác hại khi tham gia Internet

Lý thuyết Tin học 6 Bài 1: Thông tin trên web | Cánh diều

- Không mở những email gửi từ địa chỉ lạ.

- Không sử dụng Internet quá 2 giờ mỗi ngày.

- Cố gắng tìm cách giải quyết thay vì tìm kiếm sự trợ giúp từ Internet.

- Truy cập những trang web nghiêm túc và lành mạnh.


Trắc nghiệm Tin học 6 Bài 1: Thông tin trên web (có đáp án)

Câu 1: Em hãy chỉ ra những dòng nào sau đây là địa chỉ website:

A. https://vnexpress.net

B. Số nhà 22, ngõ 106 Cầu Giấy, Hà Nội

C. D:\Tinhoc\Baitap.doc

D. https:\\vtv.vn

TRẢ LỜI: Địa chỉ website là https://vnexpress.net

Đáp án: A.

Câu 2: Trong các câu sau đây, câu nào đúng?

A. Website là một trang web.

B. Một website có thể chỉ có một trang web.

C. Mỗi website có một địa chỉ website riêng.

D. Một website bao gồm nhiều trang web.

E. Cả C, D đều đúng.

TRẢ LỜI:

- Mỗi website có một địa chỉ website riêng.

- Một website bao gồm nhiều trang web.

Đáp án: E.

Câu 3: Mã hóa thông tin thành dữ liệu là quá trình:

A. Chuyển thông tin về dạnh mã ASCII.

B. Chuyển thông tin bên ngoài thành thông tin máy tính.

C. Thay đổi hình thức biểu diễn mà người khác không hiểu được.

D. Chuyển thông tin về dạng mà máy tính có thể xử lí được.

TRẢ LỜI: Mã hóa thông tin thành dữ liệu là quá trình chuyển thông tin về dạng mà máy tính có thể xử lí được.

Đáp án: D.

Câu 4: Để máy tính có thể hiểu và xử lý thông tin được đưa vào, máy tính phải....?

A. Biểu diễn thông tin.

B. Sử dụng ngôn ngữ lập trình.

C. Giải mã thông tin.

D. Mã hóa thông tin.

TRẢ LỜI: Để máy tính có thể hiểu và xử lý thông tin được đưa vào, máy tính phải Mã hóa thông tin.

Đáp án: D.

Câu 5: Trong các trang web sau đây,  những trang web nào có cùng địa chỉ trang chủ?

1. https://vnexpress.net/goc-nhin

2. http://hoahoctro.vn/danh-muc/doi-song/hoc-duong

3. http://hoahoctro.vn/danh-muc/giai-tri

4. https://vnfam.vn

A. 1-2.

B. 2-3.

C. 3-4.

D. 4-1.

TRẢ LỜI: Trang web cùng địa chỉ trang chủ là:

- http://hoahoctro.vn/danh-muc/doi-song/hoc-duong

- http://hoahoctro.vn/danh-muc/giai-tri

Đáp án:B.

Câu 6: Dữ liệu nào sau đây có thể được tích hợp trong siêu văn bản?

A. Văn bản, hình ảnh.

B. Siêu liên kết.

C. Âm thanh, phim Video.

D. Tất cả đều đúng.

TRẢ LỜI: Siêu văn bản là loại văn bản tính hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video…và các siêu liên kết tới các siêu văn bản khác.

Đáp án: D.

Câu 7: “www.edu.net.vn “, “vn” trên địa chỉ trang web có nghĩa là:

A. Một kí hiệu nào đó.

B. Ký hiệu tên nước Việt Nam.

C. Chữ viết tắt tiếng anh.

D. Khác.

TRẢ LỜI:“vn” trên địa chỉ trang web có nghĩa là ký hiệu tên nước Việt Nam. Tùy theo từng nước mà có ký hiệu tên miền khác nhau.

Đáp án: B.

Câu 8: Khi sử dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến vấn đề là: 

A. Các từ khóa liên quan đến thông tin cần tìm.

B. Các từ khóa liên quan đến trang web.

C. Địa chỉ của trang web.

D. Bản quyền.

TRẢ LỜI: Khi sử dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến vấn đề bản quyền của thông tin đó vì không phải mọi thông tin trên Internet đều là thông tin miễn phí, có nhiều thông tin mà chỉ người có quyền truy cập và khai thác.

Đáp án: D.

Câu 9: Phần mềm trình duyệt Web dùng để:

A. Truy cập mạng LAN.

B. Gửi thư điện tử.

C. Truy cập vào trang Web.

D. Tất cả đều sai.

TRẢ LỜI: Trình duyệt Web là một phần mềm ứng dụng giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW, truy cập các trang Web và khai thác các tài nguyên trên Internet. Một số trình duyệt Web: Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Netscape Navigator,…

Đáp án: C.

Câu 10: Máy tìm kiếm dùng để làm gì?

A. Truy cập vào website.

B. Đọc thư điện thư điện tử.

C. Tìm kiếm thông tin trên mạng.

D. Tất cả đều sai.

TRẢ LỜI: Máy tìm kiếm là công cụ hỗ trợ tìm kiếm thông tin trên Internet theo yêu cầu của người dùng. Phần lớn các máy tìm kiếm được cung cấp trên các trang web. Kết quả tìm kiếm được hiển thị dưới dạng danh sách liệt kê các liên kết và có thể là các trang web hoặc hình ảnh…

Đáp án: C.


Các loạt bài lớp 6 Cánh diều khác