Tin học lớp 6 Cánh diều Bài 1: Tìm kiếm và thay thế trong soạn thảo văn bản

Với soạn, giải bài tập Tin học lớp 6 Bài 1: Tìm kiếm và thay thế trong soạn thảo văn bản sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tin học 6 Bài 1: Tìm kiếm và thay thế trong soạn thảo văn bản.

Hoạt động & Câu hỏi

Luyện tập

Giải Tin học 6 trang 59

Vận dụng

Câu hỏi tự kiểm tra

Xem thêm các bài giải bài tập Tin học lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:


Lý thuyết Tin học 6 Bài 1: Tìm kiếm và thay thế trong soạn thảo văn bản (hay, chi tiết)

Lý thuyết Tin học 6 Bài 1: Tìm kiếm và thay thế trong soạn thảo văn bản | Cánh diều

1. Công cụ Tìm kiếm và Thay thế

- Công cụ Tìm kiếm giúp nhanh chóng định vị được một cụm từ cho trước ở những vị trí nào trong văn bản.

- Công cụ Thay thế giúp nhanh chóng tìm và chỉnh sửa một cụm từ bất kì trong văn bản, đặc biệt là khi cụm từ đó xuất hiện nhiều lần trong văn bản dài.

Lý thuyết Tin học 6 Bài 1: Tìm kiếm và thay thế trong soạn thảo văn bản | Cánh diều

2. Tìm hiểu cách sử dụng công cụ Tìm kiếm

Lý thuyết Tin học 6 Bài 1: Tìm kiếm và thay thế trong soạn thảo văn bản | Cánh diều

3. Tìm hiểu cách sử dụng công cụ Thay thế

Lý thuyết Tin học 6 Bài 1: Tìm kiếm và thay thế trong soạn thảo văn bản | Cánh diều


Trắc nghiệm Tin học 6 Bài 1: Tìm kiếm và thay thế trong soạn thảo văn bản (có đáp án)

Câu 1: Nếu không có công cụ Tìm kiếm trong phần mềm Soạn thảo văn bản, em sẽ gặp khó khăn nào trong những khó khăn được kể ra sau đây? 

A. Không thể tìm được một từ nào đó trong một văn bản dài.

B. Rất mất thời gian khi muốn biết một từ cần tìm ở những vị trí nào trong một văn bản dài.

C. Không thể biết tất cả các vị trí của từ cần tìm trong văn bản.

D. Chắc chắn nhầm lẫn khi đếm số từ cần tìm trong một văn bản dài.

TRẢ LỜI: Nếu dùng nhiều thời gian để tìm thật cẩn thận ta vẫn có thể biết được một từ nào đó có trong văn bản hay không cho dù văn bản dài, hơn nữa biết được từ đó xuất hiện bao nhiêu lần và ở những vị trí nào. 

Đáp án: B.

Câu 2: Chọn câu gõ đúng quy tắc gõ văn bản trong Word. 

A. Buổi sáng, chim hót véo von. 

B. Buổi sáng , chim hót véo von.

C. Buổi sáng,chim hót véo von. 

D. Buổi sáng ,chim hót véo von .

TRẢ LỜI: Quy tắc gõ văn bản trong Word là các dấu ngắt câu: (.) (,) (:) (;) (!) (?) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu đoạn văn bản đó vẫn còn nội dung.

Đáp án: A.

Câu 3: Chọn câu sai: 

A. Khi soạn thảo văn bản trên máy tính, em phải trình bày văn bản ngay khi gõ nội dung văn bản.

B. Khi gõ nội dung văn bản, máy tính tự động xuống dòng dưới khi con trỏ soạn thảo đã tới lề phải.

C. Khi soạn thảo nội dung văn bản, em có thể sửa lỗi trong văn bản bất kì lúc nào em thấy cần thiết.

D. Có nhiều phông chữ khác nhau dùng để hiển thị và in chữ Tiếng Việt.

TRẢ LỜI: Khi soạn thảo văn bản trên máy tính, trước tiên là ta gõ nội dung văn bản sau khi gõ xong thì trình bày văn bản sau, tránh sửa chữa nhiều lần.

Đáp án: A.

Câu 4: Trong các phông chữ dưới đây, phông chữ nào dùng mã Unicode?

A. VNI-Times.

B. VnArial.

C. VnTime.

D. Time New Roman.

TRẢ LỜI:

- Phông chữ dùng mã Unicode: Time New Roman, Arial, Tahoma…

- Phông chữ dùng mã TCVN3: .VnTime, .VnArial…

- Phông chữ dùng mã VNI: VNI-Times, VNI-Top, VNI-Helve…

Đáp án: D.

Câu 5: Chọn câu trả lời đúng về con trỏ soạn thảo văn bản:

A. Có dạng chữ II in hoa hoặc hình mũi tên.

B. Là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình.

C. Cho biết vị trí xuất hiện của ký tự được gõ vào.

D. Cả B và C.

TRẢ LỜI: Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình, cho biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ vào.

Đáp án: D.

Câu 6: Giữa các từ dùng mấy kí tự trống để phân cách? 

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

TRẢ LỜI:Giữa các từ chỉ dùng 1 kí tự trống (Space Bar) để phân cách.

Đáp án: A.

Câu 7: Các thành phần của văn bản gồm: 

A. Kí tự.

B. Đoạn.

C. Trang.

D. Tất cả đáp án trên.

TRẢ LỜI: Các thành phần của văn bản gồm:

- Kí tự: Là con chữ, số, ký hiệu, … là thành phần cơ bản nhất của văn bản.

- Từ là các kí tự gõ liền nhau.

- Dòng: Tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang phải là một dòng.

- Đoạn: Nhiều câu liên tiếp, có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa tạo thành một đoạn văn bản.

- Trang: Phần văn bản trên một trang in gọi là trang văn bản.

Đáp án: D.

Câu 8: Để di chuyển con trỏ tới vị trí cần thiết, ta thực hiện: 

A. Bằng cách nháy chuột vào vị trí đó.

B. Bằng cách nháy chuột vào vị trí cuối dòng.

C. Bằng cách nháy chuột vào vị trí đầu dòng.

D. Bằng cách nháy đúp chuột vào vị trí đó.

TRẢ LỜI: Để di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí cần thiết, ta chỉ cần nháy chuột tại vị trí đó. Có thể sử dụng các phím mũi tên, phím Home, End, … trên bàn phím để di chuyển con trỏ.

Đáp án: A.

Câu 9: Để gõ dấu huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng theo kiểu Telex tương ứng với những phím nào? 

A. f, s, j, r, x.

B. s, f, r, j, x.

C. f, s, r, x, j.

D. s, f, x, r, j.

TRẢ LỜI: Huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng theo kiểu Telex tương ứng với những phím f, s, r, x, j.

Đáp án: C.

Câu 10: Mục nào dưới đây sắp xếp theo thứ tự đơn vị xử lí văn bản từ nhỏ đến lớn? 

A. Kí tự - câu - từ - đoạn văn bản.

B. Kí tự - từ - câu - đoạn văn bản.

C. Từ - kí tự - câu - đoạn văn bản.

D. Từ - câu - đoạn văn bản - kí tự.

TRẢ LỜI:Sắp xếp theo thứ tự đơn vị xử lí văn bản từ nhỏ đến lớn: Kí tự - từ - câu - dòng - đoạn văn bản.

Đáp án: B.

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:


Giải bài tập lớp 6 Cánh diều khác