Tiếng Việt lớp 4 trang 147, 148 Mở rộng vốn từ Đồ chơi - Trò chơi | Luyện từ và câu lớp 4



Tiếng Việt lớp 4 trang 147, 148 Mở rộng vốn từ Đồ chơi - Trò chơi

Lời giải bài tập Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Đồ chơi - Trò chơi trang 147, 148 Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh trả lời các câu hỏi sgk Tiếng Việt lớp 4.

Bài giảng: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi - Cô Lê Thu Hiền (Giáo viên VietJack)

Câu 1 (trang 147 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1) : Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh sau:

Trả lời:

Tên đồ chơi hoặc trò chơi:

- Tranh 1. đồ chơi: diều; trò chơi: thả diều.

- Tranh 2: đồ chơi: đầu sư tử, đèn gió, đèn sao; trò chơi múa sư tử,rước đèn.

- Tranh 3: đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa - đồ nấu bếp; trò chơi: nhảy dây, trò chơi mẹ con, xếp mô hình nhà cửa - nấu cơm.

- Tranh 4. đồ chơi: ti vi, vật liệu xây dựng; trò chơi: trò chơi điện tử, lắp ghép hình.

- Tranh 5: đồ chơi, dây thừng, trò chơi, kéo co.

- Tranh 6.đồ chơi: khăn bịt mắt; trò chơi: bịt mắt bắt dê.

Câu 2 (trang 148 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1) : Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác.

Trả lời:

Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác:

- Đồ chơi: quả bóng, quả cầu, thanh kiếm, quân cờ, súng nước, đu quay, cầu trượt, que chuyền, viên sỏi, viên bi, tàu hỏa, xe hơi, máy bay...

- Trò chơi: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, đánh cờ, đu quay, cầu trượt, bày cỗ, chơi ô ăn quan, chơi chuyền, nhảy lò cò, đánh bi, đánh đáo, cắm trại, tàu hỏa trên không, cưỡi ngựa...

Câu 3 (trang 148 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1) : Trong các đồ chơi, trò chơi kể trên :

a) Những trò chơi nào các bạn trai thường ưa thích ? Những trò chơi nào các bạn gái thường ưa thích ? Những trò chơi nào cả bạn trai lẫn bạn gái đều ưa thích ?

b) Những đồ chơi, trò chơi nào có ích ? Chúng có ích như thế nào ? Chơi các đồ chơi, trò chơi ấy như thế nào thì chúng trở nên có hại ?

c) Những đồ chơi, trò chơi nào có hại ? Chúng có hại như thế nào ?

Trả lời:

Trong các trò chơi kể trên:

a. Những trò chơi, bạn trai thường ưa thích: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, bắn súng, đánh cờ tướng, lái máy bay, lái tàu hỏa...

Những trò chơi bạn gái thường ưa thích', búp bê, nhảy dây, chơi chuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò, bày cỗ...

Những trò chơi cả bạn trai bạn gái đều ưa thích: thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê, chim bay cò bay, cầu trượt..

b. Những đồ chơi, trò chơi có hại, có hại thế nào?

Súng bắn đạn cao su (nguy hiểm), súng phun nước (làm ướt người khác), đấu kiếm (nguy hiểm), ná thun (giết hại chim, phá hoại môi trường, gây nguy hiểm nếu lỡ bắn trúng người )...

Câu 4 (trang 148 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1) : Tìm các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.

Trả lời:

Các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi là: say mê, say sưa, đam mê, mê mẩn, ham thích, hứng thú.

Tham khảo giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4:

Xem thêm các bài Soạn, Giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tuần 15 khác:


Trắc nghiệm Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: đồ chơi – trò chơi (có đáp án)

Câu 1:Con hãy nối tên đồ chơi – trò chơi ở mảnh ghép màu xanh tương ứng với bức tranh ở mảnh ghép màu nâu:

Bài tập trắc nghiệm Mở rộng vốn từ: đồ chơi – trò chơi lớp 4 có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Mở rộng vốn từ: đồ chơi – trò chơi lớp 4 có đáp án

-  Trò chơi: Thả diều

- Đồ chơi: diều

– Trò chơi: Múa sư tử, rước đèn ông sao

- Đồ chơi: đầu sư tử, đàn gió, đèn ông sao

Câu 2: Con quan sát kĩ bức tranh sau và lựa chọn  xem có những trò chơi – đồ chơi tương ứng nào xuất hiện:

Bài tập trắc nghiệm Mở rộng vốn từ: đồ chơi – trò chơi lớp 4 có đáp án

1. Nhảy dây -  dây  thừng

2. Kéo co – dây thừng

3. Chơi búp bê – búp bê

4. Bịt mắt bắt dê – Dây bịt mắt

5. Xếp hình  nhà cửa – Bộ xếp hình nhà cửa

6. Thổi cơm – Bộ đồ chơi nấu bếp

Câu 3: Quan sát bức tranh sau và xét xem có những trò chơi và đồ chơi tương ứng nào xuất hiện?

Bài tập trắc nghiệm Mở rộng vốn từ: đồ chơi – trò chơi lớp 4 có đáp án

1. Trò chơi điện tử - máy tính

2. Xếp hình – Bộ xếp hình

3. Ô ăn quan – gạch, sỏi

4. Kéo co – dây thừng

5. Chơi cầu trượt – cầu trượt

6. Bắn súng cao su – súng cao su

7. Bịt mắt bắt dê – khăn bịt mắt

Câu 4: Con hãy ghép đồ chơi ở mảnh ghép màu xanh tương ứng với tên trò chơi ở mảnh ghép màu nâu:

1. Đá bóng

2. Đu quay

3. Kéo co

4. Xếp hình

5. Chơi cờ

a. Bàn cờ, quân cờ

b. Dây thừng

c. Vòng đu quay

d.  Quả bóng

e. Bộ xếp hình

Câu 5: Dưới đây là tên một số đồ chơi – trò chơi tương ứng, con hãy kéo chúng vào nhóm thích hợp dưới đây:

Kéo co – dây thừng                  Bịt mắt bắt dê – khăn bịt mắt            Bắn súng cao su -  súng cao su              Chơi điện tử - máy tính               Thả diều – diều                Bắn súng phun nước – súng phun nước             Đu quay – vòng đu quay

Trò chơi - Đồ chơi có ích

Đồ chơi - Trò chơi có hại

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:


tieng-sao-dieu-tuan-15.jsp


Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học