Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 106, 107 (Tập 1, Tập 2 sách mới)



Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 106, 107 Tập 1 & Tập 2 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt lớp 4 trang 106, 107.




Lưu trữ: Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 106, 107 (Luyện từ và câu) (sách cũ)

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi

Câu 1 (trang 106 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Viết tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh sau :

a,Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4

b,Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4

c,Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4

d,Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4

e,Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4

f,Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4

Trả lời:

a, - Đồ chơi: diều

- Trò chơi: thả diều

b,- Đồ chơi: đầu sư tử, đèn ông sao, đàn

- Trò chơi: múa sư tử (múa lân), rước đèn.

c,- Đồ chơi: dây, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ chơi nấu bếp.

- Trò chơi: nhảy dây; cho búp bê ăn, lắp ghép mô hình, nấu ăn.

d,- Đồ chơi: bộ xếp hình, mấy bộ điều khiển.

- Trò chơi: trò chơi điện tử, xếp hình.

e,- Đồ chơi: dây thừng,chả ná (súng cao su) (không nên chơi)

- Trò chơi: kéo co, bắn (không nên chơi)

f,- Đồ chơi: khăn bịt mắt

- Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.

Câu 2 (trang 107 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác :

- Đồ chơi:..................

- Trò chơi:.................

Trả lời:

- Đồ chơi: bóng, bi, máy bay, xích đu, bàn cờ; búp bê, súng phun nước, kiếm .

- Trò chơi: đá banh, bắn bi, ngồi xích đu, chơi cờ, chơi với búp bê...

Câu 3 (trang 107 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Trong các trò chơi, đồ chơi kể trên :

a) - Những trò chơi các bạn trai thường ưa thích: M : đá bóng, đấu kiếm,.......

- Những trò chơi các bạn gái thường ưa thích:

- Những trò chơi cả bạn trai lẫn bạn gái đều ưa thích:

b) - Những trò chơi, đồ chơi có ích. Có ích thế nào ?

- Chơi các đồ chơi ấy như thế nào thì chúng có hại ?

c) Những đổ chơi, trò chơi có hại. Có hại thế nào?

Trả lời:

a) - Những trò chơi các bạn trai thường ưa thích: M : đá bóng, đấu kiếm,đấu kiếm, bắn bi, trò chơi điện tử, rượt bắt, chọi dế.

- Những trò chơi các bạn gái thường ưa thích: Chơi với búp bê, nấu ăn, nhảy dây, chơi chuyền, chơi ô quan

- Những trò chơi cả bạn trai lẫn bạn gái đều ưa thích: Thả diều, rước đèn, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê .

b) - Những trò chơi, đồ chơi có ích. Có ích thế nào ? Thả diều (vui khỏe), chơi với búp bê (rèn tính dịu dàng, cẩn thận) nhảy dây (nhanh + khỏe)...

- Chơi các đồ chơi ấy như thế nào thì chúng có hại ? Chơi quá nhiều, quá sức sẽ mệt mỏi ảnh hưởng tới sức khỏe. Ham chơi quá độ quên ăn, quên ngủ cũng là không tốt.

c) Những đổ chơi, trò chơi có hại : Súng phun nước (ướt quần áo, đồ đạc, mang tính bạo lực), đấu kiếm (nguy hiểm, dễ làm nhau bị thương) .

Câu 4 (trang 107 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Tìm các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi :

M: say mê

Trả lời:

M: say mê, say sưa, ham thích, hào hứng, mê, thích, nhiệt tình.

Tham khảo giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 4:

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:


tuan-15.jsp


Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học