6+ Đặt câu để phân biệt các từ sau: xách, khiêng, vác
Đặt câu để phân biệt các từ sau: xách, khiêng, vác lớp 5 hay nhất được Giáo viên chọn lọc và biên soạn giúp học sinh lớp 5 có thêm tài liệu tham khảo để học tốt môn Tiếng Việt lớp 5.
- Đặt câu để phân biệt các từ sau: xách, khiêng, vác (mẫu 1)
- Đặt câu để phân biệt các từ sau: xách, khiêng, vác (mẫu 2)
- Đặt câu để phân biệt các từ sau: xách, khiêng, vác (mẫu 3)
- Đặt câu để phân biệt các từ sau: xách, khiêng, vác (mẫu 4)
- Đặt câu để phân biệt các từ sau: xách, khiêng, vác (mẫu 5)
- Đặt câu để phân biệt các từ sau: xách, khiêng, vác (mẫu 6)
- Đặt câu để phân biệt các từ sau: xách, khiêng, vác (mẫu 7)
Đặt câu để phân biệt các từ sau: xách, khiêng, vác - mẫu 1
1. Cô bé xách túi sách vào lớp một cách nhẹ nhàng và cẩn thận.
2. Mấy người đàn ông khiêng chiếc bàn lớn vào trong phòng họp.
3. Anh ấy vác một bao gạo nặng trên vai để mang về nhà.
Đặt câu để phân biệt các từ sau: xách, khiêng, vác - mẫu 2
1. Anh ấy xách một túi đồ nặng vào trong bếp.
2. Mấy người đàn ông khiêng chiếc tủ gỗ nặng vào nhà.
3. Anh ấy vác bao gạo nặng trên vai về nhà.
Đặt câu để phân biệt các từ sau: xách, khiêng, vác - mẫu 3
1. Mẹ bảo tôi xách hộ cái vali cho bà ngoại.
2. Anh trai tôi khiêng thùng nước giúp mẹ vào bếp.
3. Mỗi ngày, anh ta vác nước từ giếng lên cho gia đình.
Đặt câu để phân biệt các từ sau: xách, khiêng, vác - mẫu 4
1. Khi đi dạo, cô ấy thường xách một chiếc túi xách nhỏ xinh.
2. Các bạn trong lớp khiêng những thùng sách cũ đến nơi tập kết.
3. Chúng tôi phải vác những cây củi lớn từ rừng về.
Đặt câu để phân biệt các từ sau: xách, khiêng, vác - mẫu 5
1. Tôi phải xách nước từ giếng lên cho bà.
2. Mỗi lần chuyển nhà, chúng tôi lại phải khiêng rất nhiều đồ đạc nặng.
3. Chuyến đi leo núi hôm nay, tôi phải vác ba lô đầy đồ ăn.
Đặt câu để phân biệt các từ sau: xách, khiêng, vác - mẫu 6
1. Lúc đi du lịch, anh ấy xách hành lý giúp mẹ.
2. Ông ấy khiêng cái lều cắm trại từ xe lên đỉnh đồi.
3. Trong buổi dọn dẹp, tôi phải vác những bao rác ra ngoài.
Đặt câu để phân biệt các từ sau: xách, khiêng, vác - mẫu 7
1. Cô ấy xách những chiếc giày mới ra để thử.
2. Chúng tôi phải khiêng đồ đạc ra ngoài khi dọn nhà.
3. Chúng tôi vác những thùng sơn đến khu vực cần trang trí lại.
Xem thêm các bài viết để học tốt Tiếng Việt lớp 5 hay khác:
- Tìm thêm 2 – 3 từ đồng nghĩa với các từ sau: xách, khiêng, vác
- Tìm 3 – 4 từ đồng nghĩa cùng chỉ màu vàng
- Tìm 3 – 4 từ đồng nghĩa cùng chỉ màu xanh
- Tìm 3 – 4 từ đồng nghĩa cùng chỉ màu đỏ
- Viết đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) tả cảnh đồi núi hoặc cánh đồng, trong đó có 2 – 3 từ đồng nghĩa chỉ màu sắc. Chỉ ra các từ đồng nghĩa đã sử dụng
- Đặt câu để phân biệt nghĩa gốc và 2 – 3 nghĩa chuyển của từ "ăn"
- Đặt 1 – 2 câu có từ “tươi” mang nghĩa chuyển
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải sgk Toán lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - CTST
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - CTST
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - CTST