Tìm thêm các từ ngữ chỉ đặc điểm cho nhóm từ ngữ chỉ âm thanh và đặt câu

Tìm thêm các từ ngữ chỉ đặc điểm cho nhóm từ ngữ chỉ âm thanh và đặt câu lớp 3 hay nhất được Giáo viên chọn lọc và biên soạn giúp học sinh lớp 3 có thêm tài liệu tham khảo để học tốt môn Tiếng Việt lớp 3.

Đề bài: Tìm thêm các từ ngữ chỉ đặc điểm cho nhóm từ ngữ chỉ âm thanh và đặt câu với từ ngữ vừa tìm được

Tìm thêm các từ ngữ chỉ đặc điểm cho nhóm từ ngữ chỉ âm thanh và đặt câu - mẫu 1

Xôn xao, róc rách, xào xạc,…

Đặt câu:

- Cả trường xôn xao về thành tích học tập của đội tuyển học sinh giỏi toàn của trường.

- Nước mưa róc rách chảy xuống từ mái nhà.

- Tiếng lá cây xào xạc trong gió nhẹ làm tôi cảm thấy thật yên bình.

Tìm thêm các từ ngữ chỉ đặc điểm cho nhóm từ ngữ chỉ âm thanh và đặt câu - mẫu 2

Vi vu, râm ran, rả rích,…

Đặt câu:

- Gió thổi vi vu qua cánh đồng vào buổi chiều tà.

- Tiếng cười nói râm ran.

- Tiếng mưa rơi rả rích.

Tìm thêm các từ ngữ chỉ đặc điểm cho nhóm từ ngữ chỉ âm thanh và đặt câu - mẫu 3

Lao xao, rì rào, tí tách,…

Đặt câu:

- Tiếng những chú chim chích lao xao cả một khu rừng.

- Tiếng lá cây trong rừng rì rào thật vui tai.

- Hạt mưa rơi tí tách ngoài hiên.

Tìm thêm các từ ngữ chỉ đặc điểm cho nhóm từ ngữ chỉ âm thanh và đặt câu - mẫu 4

Đì đùng, rào rào, róc rách,…

Đặt câu:

- Ngày Tết, tiếng pháo nổ đì đùng.

- Tiếng mưa rơi rào rào.

- Con suối nhỏ róc rách quanh co trong rừng.

Tìm thêm các từ ngữ chỉ đặc điểm cho nhóm từ ngữ chỉ âm thanh và đặt câu - mẫu 5

Ầm ầm, khanh khách, vi vu,…

Đặt câu:

- Sóng ầm ầm đập vào những tảng đá lớn ven bờ.

- Em bé cười khanh khách.

- Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.

Xem thêm các bài viết để học tốt Tiếng Việt lớp 3 hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:


Giải bài tập lớp 3 Kết nối tri thức khác