Bài 14: Cuộc họp của chữ viết Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức

Lời giải Tiếng Việt lớp 3 Bài 14: Cuộc họp của chữ viết sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 14.

Đọc: Cuộc họp của chữ viết trang 62, 63

Nội dung chính Cuộc họp của chữ viết:

Bài đọc “Cuộc họp của chữ viết” nói về cuộc họp của các chữ cái và dấu câu để khắc phục việc dùng dấu chấm chưa cẩn thận của Hoàng khiến cho câu viết ra khó hiểu. Qua câu chuyện, chúng ta thấy được tầm quan trọng của dấu câu, nếu sử dụng dấu không cẩn thận sẽ làm người đọc hiểu sai ý của câu.

* Khởi động:

Câu hỏi trang 62 sgk Tiếng Việt lớp 3: Trao đổi với bạn: Điều gì xảy ra nếu không có dấu câu khi viết?

Trả lời:

Nếu không có dấu câu khi viết sẽ khiến người đọc khó hiểu, khó có thể hiểu được những nội dung mình viết. Ngoài ra, nếu không có dấu câu khi viết thì người đọc sẽ không biết chỗ nào cần ngắt nghỉ đúng nhịp, khiến cho việc đọc khó khăn hơn.

Văn bản: Cuộc họp của chữ viết

Đọc: Cuộc họp của chữ viết lớp 3 | Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức

Đọc: Cuộc họp của chữ viết lớp 3 | Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức

* Trả lời câu hỏi:

Câu 1 trang 63 sgk Tiếng Việt lớp 3: Câu chuyện kể về cuộc họp của những ai?

Trả lời:

Câu chuyện kể về cuộc họp của các chữ cái và dấu câu.

Câu 2 trang 63 sgk Tiếng Việt lớp 3: Cuộc họp bàn về chuyện gì?

Trả lời:

Vì Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu nên cuộc họp bàn về cách giúp đỡ em Hoàng đặt dấu câu đúng chỗ để câu văn được rõ nghĩa, người đọc hiểu được nội dung.

Câu 3 trang 63 sgk Tiếng Việt lớp 3: Vì sao không ai hiểu những điều bạn Hoàng đã viết?

Trả lời:

Vì Hoàng sử dụng dấu chấm câu không đúng, mỏi tay chỗ nào cậu ta chấm chỗ đó nên không ai hiểu những điều bạn Hoàng viết ra.

Câu 4 trang 63 sgk Tiếng Việt lớp 3: Dựa vào lời đề nghị của bác chữ A, sắp xếp các bước mà Hoàng cần thực hiện.

a. Đọc lại câu

b. Chấm câu

c. Viết câu

Trả lời:

Anh dấu chấm được giao nhiệm vụ giúp đỡ bạn Hoàng sửa lỗi.

Sắp xếp các bước giúp Hoàng sửa lỗi được nêu ra trong cuộc họp:

a. Viết câu

b. Đọc lại câu

c. Chấm câu

Câu 5 trang 63 sgk Tiếng Việt lớp 3: Em hãy góp ý kiến để giúp Hoàng viết đúng.

Trả lời:

Hoàng cần nắm được tác dụng của dấu chấm là dùng để kết thúc câu và thường đặt ở cuối câu khi câu được viết đầy đủ, trọn vẹn kết cấu ngữ pháp và nội dung thông báo.

Viết trang 63

Ôn chữ viết hoa E, Ê

Câu 1 trang 63 sgk Tiếng Việt lớp 3: Viết tên riêng: Ê-đê

Trả lời:

- Học sinh luyện viết tên riêng: Ê-đê

- Chú ý viết hoa các chữ cái Ê và dấu gạch ngang giữa hai tiến Ê, đê

Câu 2 trang 63 sgk Tiếng Việt lớp 3: Viết câu:

Ước gì em hòa thành mây

Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm.

(Thanh Hào)

Trả lời:

- Cách viết:

+ Viết hoa chữ cái đầu câu: Ước, Em

+ Chú ý cách nối chữ, khoảng cách giữa các tiếng trong câu, độ cao của các chữ cái

và dấu chấm cuối câu.

Luyện tập trang 64, 65

* Luyện từ và câu:

Câu 1 trang 64 sgk Tiếng Việt lớp 3: Các câu trong đoạn văn dưới đây được gọi là câu kể. Hãy sắp xếp các câu đó vào nhóm thích hợp.

Luyện tập trang 66, 67 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức

(1) Tớ là bút nâu. (2) Tớ cao nhất hộp bút vì hiếm khi được gọt. (3) Đây là bút đỏ, bạn của tớ. (4) Bút đỏ thì thấy một mẩu vị được gọt quá nhiều. (5) Tớ dùng keo gắn bút đỏ vào bên cạnh tớ để bạn nhìn được ra ngoài hộp bút.

(Theo Nguyễn Trà)

Trả lời:

Câu giới thiệu: (1); (3);

Câu nêu đặc điểm: (2); (4)

Câu nêu hoạt động: (5)

Câu 2 trang 64 sgk Tiếng Việt lớp 3: Chọn thông tin đúng về câu kể:

Luyện tập trang 66, 67 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức

Trả lời:

Thông tin đúng về câu kể là:

+ Dùng để kể, tả, giới thiệu

+ Kết thúc bằng dấu chấm

Câu 3 trang 64 sgk Tiếng Việt lớp 3: Xếp các câu dưới đây vào nhóm thích hợp và giải thích vì sao em xếp như vậy

Luyện tập trang 66, 67 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức

a. Bút nâu cao và nhọn quá!

b. Bút nâu là một người bạn tốt.

c. Bút nâu nhảy với bút vàng, lắng nghe ước mơ của bút tím.

d. Bút nâu thật là thân thiên!

Trả lời:

Câu kể:

+ Bút nâu là một người bạn tốt.

+ Bút nâu nhảy với bút vàng, lắng nghe ước mơ của bút tím.

Câu cảm:

+ Bút nâu cao và nhọn quá!

+ Bút nâu thật là thân thiện!

Câu 4 trang 64 sgk Tiếng Việt lớp 3: Tìm dấu câu(dấu chấm, dấu chấm hỏi, đâu chấm than) thay cho ô vuông.

Luyện tập trang 66, 67 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức

Luyện tập trang 66, 67 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức

Trả lời:

Mình là thành viên mới của lớp 3A. Minh vừa chuyển từ trường khác đến. Bạn ấy vui vẻ giới thiệu:

- Tớ tên là Tuệ Minh. Tớ thích chơi cờ vua và múa ba lê.

Các bạn xôn xao đáp lại:

- Tên của cậu đẹp quá!

- Tớ cũng thích chơi cờ vua lắm.

- Cậu có muốn tham gia câu lạc bộ cờ vua cùng chúng tớ không?

(Theo Việt Phương)

* Luyện viết đoạn:

Câu 1 trang 65 sgk Tiếng Việt lớp 3: Quan sát tranh và đóng vai bạn nhỏ để giới thiệu về bạn ấy.

Luyện tập trang 66, 67 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức

Trả lời:

Tớ tên là Bùi Tuệ Minh. Tớ sinh ngày 29 tháng 7, năm nay tớ 8 tuổi. Sở thích của tớ là múa ba lê.

Câu 2 trang 65 sgk Tiếng Việt lớp 3: Viết đoạn văn giới thiệu bản thân vào một tấm thẻ rồi trang trí thật đẹp.

Trả lời:

Luyện tập trang 66, 67 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức

Câu 3 trang 65 sgk Tiếng Việt lớp 3: Đọc đoạn văn em viết, phát hiện lỗi và sửa lỗi (dùng từ, đặt câu, sắp xếp ý,…)

Trả lời:

* Vận dụng:

Câu hỏi trang 65 sgk Tiếng Việt lớp 3: Tìm đọc một số câu đố về đồ dùng học tập hoặc những đồ vật khác ở trường.

Ví dụ:

Túi nhỏ rồi lại túi to

Đựng vở, đựng bút, đựng kho sách đầy.

(là cái gì?)


Trả lời:

1.

Cái mình đo đỏ
Cái mỏ nâu nâu
Xuống tắm ao sâu
Lên cày ruộng cạn
Là cái gì?

(Là cái bút máy)

2.

Da tôi màu trắng
Bạn cùng bảng đen
Hãy cầm tôi lên
Tôi làm theo bạn
Là cái gì?

(Là viên phấn)

3.

Chẳng đầu, chẳng mắt
Chân sắt, chân chì
Đi thẳng chẳng đi
Xoay tròn một kiếp
Là cái gì?

(Là cái com-pa)

4.

Đi học lóc cóc theo cùng
Khi về lại bắt khom lưng cõng về
Là cái gì?

(Là cái cặp sách)

Bài giảng: Bài 14: Cuộc họp của chữ viết - Cô Hoàng Thị Thơ (Giáo viên VietJack)

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 3 Kết nối tri thức khác