Tiếng Anh 7 Right on Unit 2a Reading (trang 30, 31)



Lời giải bài tập Unit 2a lớp 7 Reading trang 30, 31 trong Unit 2: Fit for life Tiếng Anh 7 Right on hay, chi tiết giúp học sinh lớp 7 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 7 Unit 2a.

1 (trang 30 SGK Tiếng Anh 7 Right on!): Look at the pictures. Which sport do they show? What do you know about this sport? (Nhìn vào các bức tranh. Họ đang tập môn thể thao nào? Bạn biết gì về môn thể thao này?)

Track 1.17

Giang’s sports blog

Hi everyone! Do you enjoy sports? I didn’t like PE lessons in primary school, but I started going to taekwondo classes last year and I love it! During my first lesson, I found out that taekwondo is a Korean martial art and it’s about 2,000 years old. 

Taekwondo takes place in a dojang* (training hall) and we wear a special uniform. We also wear a belt and its colour shows what level we are. I had a white belt when I started, but now I have a green one. One day, I want to have a black belt like my teacher. 

In taekwondo competitions, we wear a helmet and pads for protection. Two people fight each other and we get points for kicks and punches. However, we are always polite to the person we are fighting because, more than anything, taekwondo is about respect. 

What about you? What sport do you do?

Đáp án:

They show taekwondo. Taekwondo is a Korean martial art and it’s about 2,000 years old.

Hướng dẫn dịch đoạn văn:

Blog của Giang

Xin chào mọi người! Các bạn có thích thể thao không? Tôi không thích những bài học thể dục ở trường tiểu học, nhưng tôi đã đến các lớp học võ taekwondo năm ngoái và tôi thực sự yêu thích nó. Trong suốt buổi học đầu tiên, tôi đã nhận ra taekwondo là võ thuật Hàn Quốc và đã xuất hiện khoảng 2000 năm trước.

Taekwondo diễn ra ở dojang (phòng tập truyền thống ở Hàn Quốc) và chúng tôi mặc một loại trang phục đặc biệt. Chúng tôi cũng đeo đai và màu sắc của nó cho thấy chúng tôi đang ở cấp độ nào. Tôi đã có đai trắng khi mới bắt đầu, nhưng bây giờ tôi đã lên đai xanh. Một ngày nào đó, tôi muốn có đai đen giống như giáo viên của tôi.

Trong trận đấu taekwondo, chúng tôi đội mũ bảo hiểm và các miếng đệm để bảo vệ. Hai người đấu với nhau và chúng tôi nhận được điểm cho những cú đá và đấm. Tuy nhiên, chúng tôi luôn lịch sự với đối thủ bởi vì, trên hết, taekwondo là về sự tôn trọng.

Còn bạn thì sao? Bạn chơi môn thể thao nào?

2 (trang 30 SGK Tiếng Anh 7 Right on!): Read the text. Fill in the table with the information from the text. (Đọc đoạn văn bản. Điền vào bảng những thông tin từ đoạn văn.)

Name

Origin

Equipment

 

 

 

Đáp án:

Name

Origin

Equipment

Taekwondo

Korean martial art

special uniform, belt, helmet, pads

Hướng dẫn dịch:

Name (Tên)

Origin (Nguồn gốc)

Equipment (Dụng cụ)

Taekwondo

Korean martial art (võ thuật Hàn Quốc)

special uniform, belt, helmet, pads đồng phục đặc biệt, đai, mũ bảo hiểm, miếng đệm)

3 (trang 30 SGK Tiếng Anh 7 Right on!): Read the text again. Decide if the statements are R (right) or W (wrong). (Đọc lại đoạn văn bản. Lựa chọn xem các mệnh đề sau R (đúng) hay W (sai).)

1. Giang started taekwondo lessons last year.

2. Taekwondo is a new martial art.

3. Giang’s teacher has got a black belt.

4. Taekwondo teaches us respect. 

Đáp án:

1. R

2. W

3. R

4. R

Giải thích:

1. Thông tin: “but I started going to taekwondo classes last year”. (“nhưng tôi đã bắt đầu tham gia các lớp học taekwondo vào năm ngoái”.)

2. Thông tin: “It's about 2000 years old.” ("Nó khoảng 2000 năm tuổi.")

3. Thông tin: “One day, I want to have a black belt like my teacher.” (“Một ngày nào đó, tôi muốn có đai đen giống như thầy của mình”.)

4. Thông tin: “more than anything, taekwondo is about respect.” ("Hơn bất cứ điều gì, taekwondo là về sự tôn trọng.")

Hướng dẫn dịch:

1. Giang started taekwondo lessons last year. (Giang bắt đầu tập các bài học taekwondo năm ngoái.)

2. Taekwondo is a new martial art. (Taekwondo là môn võ mới.)

3. Giang’s teacher has got a black belt. (Giáo viên của Giang có đai đen.)

4. Taekwondo teaches us respect. (Taekwondo dạy chúng tôi sự tôn trọng.)

4 (trang 30 SGK Tiếng Anh 7 Right on!): Name other martial arts you know. Would you like to try them? Why? Tell your partner. (Kể tên loại hình võ thuật khác mà bạn biết. Bạn có muốn thử tập chúng không? Tại sao? Kể cho bạn của mình).

Gợi ý:

The other martial arts are Kungfu, Judo, Muay Thai,...

Of course yes, I’d love to try them one day. Because they are traditional martial arts and they will be good for my health, both physically and mentally.

Hướng dẫn dịch:

The other martial arts are Kungfu, Judo, Muay Thai,...  (Một số các loại hình võ thuật khác như: Kungfu, Judo, Muay Thai,...)

Of course yes, I’d love to try them one day. Because they are traditional martial arts and they will be good for my health, both physically and mentally. (Tất nhiên tôi thực sự muốn thử sức với chúng một ngày nào đó. Bởi vì chúng là những loại hình võ thuật truyền thống và chúng sẽ có ích cho sức khỏe của tôi cả về thể chất lẫn tinh thần.)

5 (trang 30 SGK Tiếng Anh 7 Right on!): Collect information about a martial art you know and make notes under the headings name, origin and equipment. Prepare a presentation to the class.  (Thu thập thông tin về một loại hình võ thuật bạn biết và ghi chú vào các mục tên, nguồn gốc và thiết bị. Chuẩn bị một bài thuyết trình trước lớp).

Gợi ý:

Name

Origin

Equipment

hapkido

Korean martial art

special uniform

Do you like exercising while learning how to protect yourself?

Well, I have the perfect sport for you, hapkido. This is a Korean martial art. It combines many self-defence techniques.

Choi Yong-Sool started this martial art after World War II. He lived in Japan for 30 years and learnt various martial arts there like judo, jujutsu, aikido, etc. Then, he combined them in order to make people learn how to protect themselves.

People wear a special uniform to do hapkido. This sport teaches you how to control and use your inner power by not harming your opponent, but rather using your opponent's strength against him.

Hướng dẫn dịch:

Bạn có thích vừa tập thể dục vừa học cách bảo vệ bản thân không?

Tôi có môn thể thao hoàn hảo cho bạn, hapkido. Đây là một môn võ thuật của Hàn Quốc. Nó kết hợp nhiều kỹ thuật tự vệ.

Choi Yong-Sool bắt đầu môn võ này sau Thế chiến II. Anh ấy đã sống ở Nhật Bản trong 30 năm và học nhiều môn võ thuật khác nhau ở đó như judo, jujutsu, aikido, v.v. Sau đó, anh ấy kết hợp chúng lại để giúp mọi người học cách tự bảo vệ mình.

Mọi người mặc một bộ đồng phục đặc biệt để thực hiện hapkido. Môn thể thao này dạy bạn cách kiểm soát và sử dụng sức mạnh bên trong của mình bằng cách không làm hại đối thủ, mà là sử dụng sức mạnh của đối thủ để chống lại anh ta.

School sports/ activities  (Thể thao/ hoạt động ở trường học)

6 (trang 31 SGK Tiếng Anh 7 Right on!): Listen and repeat. Which are outdoor sports? indoor sports? both? Make sentences as in the example. (Nghe và nhắc lại. Đâu là thể thao ngoài trời/trong nhà? Hay cả hai? Đặt câu như ví dụ.)

Tiếng Anh 7 Right on Unit 2a Reading (trang 30, 31)

Đáp án:

Football is an outdoor sport.

Swimming is an outdoor and indoor sport.

Volleyball is an outdoor and indoor sport.

Table tennis is an outdoor and indoor sport.

Badminton is an outdoor and indoor sport.

Giải thích:

football: đá bóng

swimming: bơi lội

volleyball: bóng chuyền

table tennis: bóng bàn

badminton: cầu lông

Hướng dẫn dịch:

Football is an outdoor sport. (Bóng đá là môn thể thao ngoài trời).

Swimming is an outdoor and indoor sport. (Bơi lội là môn thể thao ngoài trời và trong nhà).

Volleyball is an outdoor and indoor sport. (Bóng chuyền là môn thể thao ngoài trời và trong nhà).

Table tennis is an outdoor and indoor sport. (Bóng bàn là môn thể thao ngoài trời và trong nhà).

Badminton is an outdoor and indoor sport.(Cầu lông là môn thể thao ngoài trời và trong nhà).

7 (trang 31 SGK Tiếng Anh 7 Right on!): Prepositions. Choose the correct preposition. Then answer the questions. (Giới từ: Chọn giới từ đúng. Sau đó trả lời câu hỏi.)

1. Are you interested in/at kickboxing?

2. What sports are you good of/at?

3. Do you take part with/in competitions?

4. What are the benefits to/of playing team sports?

Đáp án:

1. in

2. at

3. in

4. of

1. Are you interested in kickboxing? – Yes, I am./ No, I am not.

2. What sports are you good at? – I am good at playing table tennis.

3. Do you take part in competitions? – Yes, I do/ No, I do not. 

4. What are the benefits of playing team sports? – They not only teach respect and fairplay, but also help me develop social skills.

Hướng dẫn dịch:

1. Are you interested in kickboxing?  (Bạn có hứng thú với đấm bốc không?)

- Yes, I am./ No, I am not. (Có, tôi thích./ Không, tôi không thích.)

2. What sports are you good at?  (Bạn giỏi môn thể thao nào?)

- I am good at playing table tennis. (Tôi chơi giỏi môn bóng bàn.)

3. Do you take part in competitions?  (Bạn có tham gia các cuộc thi không?)

- Yes, I do/ No, I do not. (Có, tôi có tham gia/ Không, tôi không tham gia.)

4. What are the benefits of playing team sports? (Lợi ích của việc chơi các môn thể thao đồng đội là gì?)

- They not only teach respect and fairplay, but also help me develop social skills. (Chúng không chỉ dạy cách tôn trọng và chơi công bằng, mà còn giúp tôi nâng cao kỹ năng xã hội.)

8 (trang 31 SGK Tiếng Anh 7 Right on!): Discuss your favourite school sports activities as in the example. (Thảo luận về hoạt động thể thao yêu thích ở trường của bạn như ví dụ.)

A: I like playing table tennis.

B: So do I. It's fun.

A: I don't like taekwondo. It's dangerous.

B: I don't think so. It's exciting. I like it.

Gợi ý:

A: I like playing volleyball.

B: So do I. It’s amazing.

A: I don’t like swimming. It’s boring.

B: I don’t think so. It’s relaxing. I like it.

Giải thích:

- Dùng It’s fun/ exciting/ thrilling/ relaxing/ amazing khi thích.

- Dùng It’s boring/ dangerous/ tiring/ stressful/ dull khi không thích.

Hướng dẫn dịch:

A: I like playing volleyball.  (Tớ thích chơi bóng chuyền).

B: So do I. It’s amazing.  (Tớ cũng thế. Nó rất lý thú).

A: I don’t like swimming. It’s boring.  (Tớ không thích chơi đá bóng. Nó rất chán).

B: I don’t think so. It’s relaxing. I like it.  (Tớ không nghĩ thế. Nó rất thư giãn. Tớ thích nó). 

9 (trang 31 SGK Tiếng Anh 7 Right on!): Think of your favourite sport and make notes in your notebook under the headings name of sport, place, number of players, equipment, aim and how to play it. Use your notes to write a blog comment on Giang’s blog (about 60- 80 words). (Nghĩ về môn thể thao yêu thích của bạn và ghi chú vào vở vào từng mục: tên của môn thể thao, nơi chốn, số lượng người chơi, dụng cụ, mục đích và cách chơi. Sử dụng những ghi chú của bạn để viết bình luận trên blog của Giang (từ 60- 80 từ).

Gợi ý:

Name: Table tennis

Place: At the school’s yard

Number of players: 2 or 4 players

Equipment: table tennis bat, a table ball, a table tennis table

Aim: It burns calories to lose weight. It helps omprove hand- eye coordination.

How to play: Players try to hit the ball towards the opponent without going out of line. Player earns points when the opponent fails to reach the ball or hit it back.

My favourite sport is table tennis. I usually play it at the school's yard with my friends. Two or four players use the bat to hit a table tennis ball on a hard table. Players try to hit the ball towards the opponent without going out of line. And we earn points when the opponent fails to reach the ball or hit it back. This activity helps us burn calories and improve hand- eye coordination.

Hướng dẫn dịch:

Name: Table tennis

Place: At the school’s yard

Number of players: 2 or 4 players

Equipment: table tennis bat, a table ball, a table tennis table

Aim: It burns calories to lose weight. It helps omprove hand- eye coordination.

How to play: Players try to hit the ball towards the opponent without going out of line. Player earns points when the opponent fails to reach the ball or hit it back.

My favourite sport is table tennis. I usually play it at the school's yard with my friends. Two or four players use the bat to hit a table tennis ball on a hard table. Players try to hit the ball towards the opponent without going out of line. And we earn points when the opponent fails to reach the ball or hit it back. This activity helps us burn calories and improve hand- eye coordination.

(Tên: bóng bàn

Địa điểm: tại sân trường

Số lượng người chơi: 2 hoặc 4 người chơi

Dụng cụ: vợt bóng bàn, một quả bóng bàn, một cái bàn

Mục địch: Đốt calo để giảm cân. Giúp cải thiện sự kết hợp giữa tay và mắt

Cách chơi: Người chơi cố gắng đánh bóng về phía đối thủ mà không ra khỏi vạch. Người chơi nhận được điểm khi đối thủ không chạm được bóng hoặc đánh được bóng trở lại.

Môn thể thao yêu thích của tôi là bóng bàn. Tôi thường chơi nó ở sân trường cùng với các bạn. Hai đến 4 người chơi dùng vợt để đánh bóng trên một chiếc bàn cứng. Người chơi Người chơi cố gắng đánh bóng về phía đối thủ mà không ra khỏi vạch. Và chúng tôi dành được điểm khi đối thủ không chạm được bóng hoặc không đánh bóng lại được. Hoạt động này giúp chúng tôi đốt cháy calo và cải thiện sự kết hợp giữa tay và mắt.)

Lời giải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 2: Fit for life hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 Right on hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack




Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học