Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 4 (Smart World có đáp án): Reading and Writing
Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 4 phần Reading and Writing trong Unit 4: International Organizations and Charities sách iLearn Smart World sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 10 Unit 4 Smart World.
Questions 1-5. Read the passage and choose the correct answers.
Street Children Volunteer Programme in Delhi
There are about 100 million street children in India who do not attend any school and spend most of their time on the streets. In Delhi, the capital city, it is estimated that there are about 175,000 street children of which 10% are runaways. In fact, there are more than 25,000 children who live in and around railway stations in Delhi. They can be seen searching the rubbish heap for a meal, sleeping between the tracks, often beaten and sexually abused.
Volunteer Work in the Street Children Programme in Delhi, India consists of taking informal education classes with the children, playing games with the children and introducing them to different new activities. Volunteers can teach the children good habits such as cleanliness, hygiene and greetings. On some of the days, volunteers can plan a trip with the children to a museum or zoo in Delhi. Such educational trips are very useful for the children where they love spending time and playing with the volunteers.
Volunteers work at the various contact points or shelter homes, being run by various organizations, which serve as day care centers for these street children. They can assist in providing love, care, basic literacy, recreation and most importantly spend time and shower affection on them.
Question 1. Street children in Delhi ______.
A. spend most of their time in and around railway stations
B. live in very bad physical and mental conditions
C. account for 100 million from all parts of India
D. can search heaps of food for meals
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Trẻ em đường phố ở Delhi ______.
A. dành phần lớn thời gian sống trong và xung quanh các nhà ga tàu hỏa
B. sống trong điều kiện vật chất và tinh thần rất tồi tệ
C. chiếm 100 triệu trên toàn Ấn Độ
D. có thể tìm thức ăn trong đống thức ăn thừa
Thông tin: They can be seen searching the rubbish heap for a meal, sleeping between the tracks, often beaten and sexually abused. (Các em thường bị bắt gặp đang lục tìm thức ăn trong đống rác, ngủ ngay giữa các đường ray, thường xuyên bị đánh đập và lạm dụng tình dục.)
Chọn B.
Question 2. Volunteers may do all of the following activities EXCEPT ______.
A. giving informal lessons to children
B. playing games with children
C. teaching children good habits
D. taking children to evening classes
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Các tình nguyện viên có thể làm tất cả các hoạt động sau đây NGOẠI TRỪ ______.
A. dạy các bài học phi chính thức cho trẻ em
B. chơi trò chơi cùng trẻ em
C. dạy trẻ em những thói quen tốt
D. đưa trẻ em đi học các lớp buổi tối
Thông tin: Volunteer Work in the Street Children Programme in Delhi, India consists of taking informal education classes with the children, playing games with the children and introducing them to different new activities. Volunteers can teach the children good habits such as cleanliness, hygiene and greetings. (Công việc tình nguyện trong Chương trình hỗ trợ Trẻ em đường phố tại Delhi bao gồm tổ chức các lớp học giáo dục phi chính thức, chơi trò chơi cùng các em và giới thiệu những hoạt động mới lạ. Các tình nguyện viên có thể dạy các em những thói quen tốt như giữ gìn vệ sinh, sạch sẽ và cách chào hỏi lễ phép.)
Chọn D.
Question 3. Educational trips are very useful for the children because ______.
A. there are many museums and zoos in Delhi
B. they can learn good habits such as cleanliness, hygiene and greetings
C. they have a good time and lots of fun with volunteers
D. they can play many educational games with volunteers there
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Các chuyến đi mang tính giáo dục rất hữu ích cho trẻ em vì ______.
A. có rất nhiều bảo tàng và sở thú ở Delhi
B. các em có thể học những thói quen tốt như giữ gìn vệ sinh, sạch sẽ và cách chào hỏi lễ phép
C. các em có khoảng thời gian vui vẻ và nhiều niềm vui với các tình nguyện viên
D. các em có thể chơi nhiều trò chơi mang tính giáo dục với các tình nguyện viên ở đó
Thông tin: On some of the days, volunteers can plan a trip with the children to a museum or zoo in Delhi. Such educational trips are very useful for the children where they love spending time and playing with the volunteers. (Vào một số ngày, các tình nguyện viên còn có thể tổ chức các chuyến đi tham quan bảo tàng hoặc sở thú ở Delhi cho các em. Những chuyến đi mang tính giáo dục này rất bổ ích và giúp các em có cơ hội vui chơi, đồng thời gắn kết tình cảm với các tình nguyện viên.)
Chọn C.
Question 4. Day care centers for street children offer ______.
A. care, education and recreation
B. time, shower, and affection
C. supply of volunteers for various organizations
D. contact points or shelter homes at railway stations
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Các trung tâm chăm sóc ban ngày cho trẻ em đường phố cung cấp ______.
A. sự chăm sóc, giáo dục và giải trí
B. thời gian, vòi hoa sen và tình cảm
C. nguồn tình nguyện viên cho các tổ chức khác nhau
D. điểm liên lạc hoặc nhà tạm trú tại các nhà ga tàu hỏa
Thông tin: Volunteers work at the various contact points or shelter homes, being run by various organizations, which serve as day care centers for these street children. They can assist in providing love, care, basic literacy, recreation and most importantly spend time and shower affection on them. (Các tình nguyện viên làm việc tại nhiều điểm liên lạc khác nhau hoặc nhà tạm trú do các tổ chức khác nhau quản lý, nơi đây hoạt động như trung tâm chăm sóc ban ngày cho trẻ em đường phố. Họ không chỉ giúp các em được yêu thương, chăm sóc mà còn cung cấp kiến thức cơ bản, tổ chức các hoạt động giải trí và quan trọng nhất là dành thời gian và tình cảm yêu thương cho các em.)
Chọn A.
Question 5. The word “They” in the last paragraph refers to ______.
A. volunteers
B. organizations
C. day care centers
D. street children
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Từ “They” trong đoạn cuối đề cập đến ______.
A. các tình nguyện viên
B. các tổ chức
C. các trung tâm chăm sóc ban ngày
D. các trẻ em đường phố
Thông tin: Volunteers work at the various contact points or shelter homes, being run by various organizations, which serve as day care centers for these street children. They can assist in providing love, care, basic literacy, recreation and most importantly spend time and shower affection on them. (Các tình nguyện viên làm việc tại nhiều điểm liên lạc khác nhau hoặc nhà tạm trú do các tổ chức khác nhau quản lý, nơi đây hoạt động như trung tâm chăm sóc ban ngày cho trẻ em đường phố. Họ không chỉ giúp các em được yêu thương, chăm sóc mà còn cung cấp kiến thức cơ bản, tổ chức các hoạt động giải trí và quan trọng nhất là dành thời gian và tình cảm yêu thương cho các em.)
→ Từ “They” đề cập đến “volunteers” ở câu trước.
Chọn A.
Dịch bài đọc:
Chương trình Tình nguyện viên hỗ trợ Trẻ em đường phố tại Delhi
Ở Ấn Độ, có khoảng 100 triệu trẻ em đường phố không được đến trường và phần lớn thời gian của các em đều dành trên đường phố. Tại Delhi, thủ đô của Ấn Độ, ước tính có khoảng 175.000 trẻ em đường phố, trong đó 10% là trẻ bỏ nhà ra đi. Thực tế, có hơn 25.000 trẻ em sống trong và xung quanh các ga tàu hỏa ở Delhi. Các em thường bị bắt gặp đang lục tìm thức ăn trong đống rác, ngủ ngay giữa các đường ray, thường xuyên bị đánh đập và lạm dụng tình dục.
Công việc tình nguyện trong Chương trình hỗ trợ Trẻ em đường phố tại Delhi bao gồm tổ chức các lớp học giáo dục phi chính thức, chơi trò chơi cùng các em và giới thiệu những hoạt động mới lạ. Các tình nguyện viên có thể dạy các em những thói quen tốt như giữ gìn vệ sinh, sạch sẽ và cách chào hỏi lễ phép. Vào một số ngày, các tình nguyện viên còn có thể tổ chức các chuyến đi tham quan bảo tàng hoặc sở thú ở Delhi cho các em. Những chuyến đi mang tính giáo dục này rất bổ ích và giúp các em có cơ hội vui chơi, đồng thời gắn kết tình cảm với các tình nguyện viên.
Các tình nguyện viên làm việc tại nhiều điểm liên lạc khác nhau hoặc nhà tạm trú do các tổ chức khác nhau quản lý, nơi đây hoạt động như trung tâm chăm sóc ban ngày cho trẻ em đường phố. Họ không chỉ giúp các em được yêu thương, chăm sóc mà còn cung cấp kiến thức cơ bản, tổ chức các hoạt động giải trí và quan trọng nhất là dành thời gian và tình cảm yêu thương cho các em.
Questions 6-15. Read the passage and choose the best answers to fill in the blanks.
There are hundreds of charitable (6) ______ in the U.K. Oxfam is one of them. Oxfam shops sell second-hand clothes, shoes, jewellery, toys and so on. These shops are run by volunteers, people of all ages, and the items sold there come from donations from people (7) ______ want to collaborate and get rid of things they don’t need.
The word “Oxfam” stands (8) ______ Oxford Committee for Famine Relief. It started in 1942, when an Anglican cleric, a retired Indian Colonial Service officer and a Jewish refugee from Germany met. Their concern was the misery and the starvation in Europe (9) ______ by the war. Sometimes Oxfam helps by sending money to community groups and organizations; it organizes training to help people learn new skills or sets up workshops (10) ______ people can get together to talk about their problems and find solutions. It also gives advice, encourages the use of local radio and puts groups in different countries in (11) ______ so that they can learn from each (12) ______. Oxfam also helps people to survive in emergencies, by supplying materials to make shelters, blankets, clean water and (13) ______.
One of the (14) ______ things about Oxfam is the way it “helps people to help themselves”. This means that not only does it provide people from poorer countries with money, but it (15) ______ trains them to be self-sufficient.
Question 6. There are hundreds of charitable (6) ______ in the U.K.
A. organize
B. organizations
C. organization
D. organizers
Đáp án đúng: B
A. organize (v): tổ chức
B. organizations (n-plural): các tổ chức
C. organization (n): tổ chức
D. organizers (n-plural): những người tổ chức
Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước có tính từ (charitable).
Cấu trúc: There are + … + Ns/es.
→ Cần điền một danh từ số nhiều, dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.
→ There are hundreds of charitable organizations in the U.K.
Dịch nghĩa: Có hàng trăm tổ chức từ thiện ở Vương quốc Anh.
Question 7. These shops are run by volunteers, people of all ages, and the items sold there come from donations from people (7) ______ want to collaborate and get rid of things they don’t need.
A. whom
B. that
C. which
D. where
Đáp án đúng: B
A. whom: thay thế cho tân ngữ chỉ người
B. that: thay thế cho chủ ngữ/tân ngữ chỉ người/vật
C. which: thay thế cho vật
D. where: thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn
Danh từ “people” chỉ người làm chủ ngữ.
Chọn B.
→ These shops are run by volunteers, people of all ages, and the items sold there come from donations from people that want to collaborate and get rid of things they don’t need.
Dịch nghĩa: Những cửa hàng này được điều hành bởi các tình nguyện viên thuộc mọi lứa tuổi và các mặt hàng được bán tại đó đều đến từ những món quà quyên góp của những người muốn chung tay giúp đỡ và vứt bỏ những đồ vật họ không cần nữa.
Question 8. The word “Oxfam” stands (8) ______ Oxford Committee for Famine Relief.
A. in
B. out
C. by
D. for
Đáp án đúng: D
Cụm từ: stand for - viết tắt cho.
Chọn D.
→ The word “Oxfam” stands for Oxford Committee for Famine Relief.
Dịch nghĩa: Tên gọi “Oxfam” là viết tắt của Oxford Committee for Famine Relief (Ủy ban Oxford cứu trợ nạn đói).
Question 9. Their concern was the misery and the starvation in Europe (9) ______ by the war.
A. cause
B. causing
C. caused
D. to cause
Đáp án đúng: C
Với mệnh đề quan hệ bị động, ta rút gọn bằng cách bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ thành dạng Vp2.
Câu đầy đủ: Their concern was the misery and the starvation in Europe which was caused by the war.
Chọn C.
Câu rút gọn: Their concern was the misery and the starvation in Europe caused by the war.
Dịch nghĩa: Mối quan tâm của họ là sự khốn khổ và nạn đói ở châu Âu do chiến tranh gây ra.
Question 10. Sometimes Oxfam helps by sending money to community groups and organizations; it organizes training to help people learn new skills or sets up workshops (10) ______ people can get together to talk about their problems and find solutions.
A. so as to
B. in order to
C. so that
D. such that
Đáp án đúng: C
A. so as to + V: để làm gì
B. in order to + V: để làm gì
C. so that + S + V: để, để cho
D. such + (a/an) + adj + that + S + V: quá ... đến nỗi mà ...
Dựa vào nghĩa và ngữ pháp, chọn đáp án C.
→ Sometimes Oxfam helps by sending money to community groups and organizations; it organizes training to help people learn new skills or sets up workshops so that people can get together to talk about their problems and find solutions.
Dịch nghĩa: Đôi khi Oxfam giúp đỡ bằng cách gửi tiền đến các nhóm cộng đồng và tổ chức; tổ chức các khóa đào tạo giúp mọi người học các kỹ năng mới hoặc tổ chức các buổi hội thảo để mọi người có thể gặp nhau trao đổi về những vấn đề của mình và tìm ra giải pháp.
Question 11. It also gives advice, encourages the use of local radio and puts groups in different countries in (11) ______ ...
A. love
B. care
C. touch
D. link
Đáp án đúng: C
Cụm từ: be/keep/put someone in touch (with) - giữ liên lạc, kết nối.
Chọn C.
→ It also gives advice, encourages the use of local radio and puts groups in different countries in touch ...
Dịch nghĩa: Oxfam cũng đưa ra lời khuyên, khuyến khích việc sử dụng đài phát thanh địa phương và kết nối các nhóm ở các quốc gia khác nhau ...
Question 12. ... so that they can learn from each (12) ______.
A. another
B. other
C. others
D. anothers
Đáp án đúng: B
Cụm từ: each other – lẫn nhau.
Chọn B.
→ ... so that they can learn from each other.
Dịch nghĩa: ... để họ có thể học hỏi lẫn nhau.
Question 13. Oxfam also helps people to survive in emergencies, by supplying materials to make shelters, blankets, clean water and (13) ______.
A. sanitation
B. destruction
C. evolution
D. institution
Đáp án đúng: A
A. sanitation (n): vệ sinh
B. destruction (n): sự phá hủy
C. evolution (n): sự tiến hóa
D. institution (n): học viện/tổ chức
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.
→ Oxfam also helps people to survive in emergencies, by supplying materials to make shelters, blankets, clean water and sanitation.
Dịch nghĩa: Oxfam còn giúp mọi người sống sót trong các tình huống khẩn cấp bằng cách cung cấp vật liệu để xây dựng nơi trú ẩn, chăn mền, nước sạch và hệ thống vệ sinh.
Question 14. One of the (14) ______ things about Oxfam is the way it “helps people to help themselves”.
A. interesting
B. most interesting
C. more interesting
D. as interesting
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: one of the + tính từ so sánh nhất + N số nhiều – một trong những ...
“interesting” (thú vị) là tính từ dài nên hình thức so sánh nhất là “most interesting”.
Chọn B.
→ One of the most interesting things about Oxfam is the way it “helps people to help themselves”.
Dịch nghĩa: Một trong những điều thú vị nhất về Oxfam là cách mà tổ chức này “giúp mọi người tự giúp chính mình”.
Question 15. This means that not only does it provide people from poorer countries with money, but it (15) ______ trains them to be self-sufficient.
A. only
B. too
C. also
D. as
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: not only … but also…: không những… mà còn…
Chọn C.
→ This means that not only does it provide people from poorer countries with money, but it also trains them to be self-sufficient.
Dịch nghĩa: Điều này có nghĩa là Oxfam không chỉ hỗ trợ tiền cho người dân ở các quốc gia nghèo hơn, mà còn đào tạo họ để có thể tự lực.
Dịch bài đọc:
Có hàng trăm tổ chức từ thiện ở Vương quốc Anh. Oxfam là một trong số đó. Các cửa hàng của Oxfam bán quần áo, giày dép, trang sức, đồ chơi đã qua sử dụng và nhiều món đồ khác. Những cửa hàng này được điều hành bởi các tình nguyện viên thuộc mọi lứa tuổi và các mặt hàng được bán tại đó đều đến từ những món quà quyên góp của những người muốn chung tay giúp đỡ và vứt bỏ những đồ vật họ không cần nữa.
Tên gọi “Oxfam” là viết tắt của Oxford Committee for Famine Relief (Ủy ban Oxford cứu trợ nạn đói). Tổ chức này được thành lập vào năm 1942, khi một mục sư Anh giáo, một viên chức đã nghỉ hưu của Cơ quan Thuộc địa Ấn Độ, và một người tị nạn Do Thái từ Đức gặp nhau. Mối quan tâm của họ là sự khốn khổ và nạn đói ở châu Âu do chiến tranh gây ra. Đôi khi Oxfam giúp đỡ bằng cách gửi tiền đến các nhóm cộng đồng và tổ chức; tổ chức các khóa đào tạo giúp mọi người học các kỹ năng mới hoặc tổ chức các buổi hội thảo để mọi người có thể gặp nhau trao đổi về những vấn đề của mình và tìm ra giải pháp. Oxfam cũng đưa ra lời khuyên, khuyến khích việc sử dụng đài phát thanh địa phương và kết nối các nhóm ở các quốc gia khác nhau để họ có thể học hỏi lẫn nhau. Oxfam còn giúp mọi người sống sót trong các tình huống khẩn cấp bằng cách cung cấp vật liệu để xây dựng nơi trú ẩn, chăn mền, nước sạch và hệ thống vệ sinh.
Một trong những điều thú vị nhất về Oxfam là cách mà tổ chức này “giúp mọi người tự giúp chính mình”. Điều này có nghĩa là Oxfam không chỉ hỗ trợ tiền cho người dân ở các quốc gia nghèo hơn, mà còn đào tạo họ để có thể tự lực.
Question 16. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.
Nga started learning English five years ago.
A. Nga learned English since five years ago.
B. Nga has learned English for five years.
C. Nga has learned English since five years.
D. Nga has been learning English five years ago.
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: S + started + V-ing + O + khoảng thời gian + ago.
= S + have/has + V3/ed + O + for + khoảng thời gian.
→ Nga has learned English for five years.
Chọn B.
Xét các đáp án khác:
A. sai phối hợp thì với “since”: “since” diễn tả từ một mốc quá khứ đến hiện tại, nên vế chính phải dùng hiện tại hoàn thành (hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn), không dùng quá khứ đơn.
“since” dùng với mốc thời gian (e.g., since 2020), không dùng với khoảng thời gian như “five years” hay “five years ago”.
C. sai ngữ pháp: “since” dùng với mốc thời gian (e.g., since 2020), không dùng với khoảng thời gian như “five years”.
D. sai ngữ pháp: “five years ago” là mốc thời gian quá khứ, không dùng với hiện tại hoàn thành tiếp diễn “has been learning”.
Dịch nghĩa: Nga đã bắt đầu học tiếng Anh cách đây 5 năm.
→ Nga đã học tiếng Anh được 5 năm rồi.
Question 17. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.
Mr. Jones has been working for this company for three years now.
A. Mr. Jones began to work for this company three years ago.
B. Mr. Jones worked for this company for three years.
C. Mr. Jones works for this company in three years.
D. Mr. Jones will have worked for this company for another three years.
Đáp án đúng: A
Cấu trúc: S + have/has + been + V-ing + O + for + khoảng thời gian.
= S + began + to V + O + khoảng thời gian + ago.
→ Mr. Jones began to work for this company three years ago.
Chọn A.
Xét các đáp án khác:
B. sai nghĩa: thì quá khứ đơn (worked) + for - chỉ hành động đã kết thúc, khác nghĩa với câu gốc.
C. sai ngữ pháp: in + khoảng thời gian - chỉ tương lai; thì hiện tại đơn (works) không đi với cụm “in three years” để diễn tả khoảng thời gian đã kéo dài tới hiện tại.
D. sai nghĩa: “for another three years” nghĩa là thêm 3 năm nữa tính từ hiện tại, tức là hành động sẽ tiếp tục cho đến một thời điểm tương lai, không phải nói về 3 năm đã trôi qua như trong câu gốc.
Dịch nghĩa: Ông Jones đã làm việc cho công ty này được ba năm rồi.
→ Ông Jones đã bắt đầu làm việc cho công ty này cách đây ba năm.
Question 18. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.
The volunteers are preparing meals for the earthquake victims.
A. Meals are prepared for the earthquake victims by the volunteers.
B. The volunteers have meals prepared for the earthquake victims.
C. Meals for the earthquake victims are being prepared by the volunteers.
D. The earthquake victims prepared meals with the help of the volunteers.
Đáp án đúng: C
Câu gốc đang chia thì hiện tại tiếp diễn (are preparing).
Câu bị động với thì hiện tại tiếp diễn: am/is/are + being + V3/ed + (by O).
→ Meals for the earthquake victims are being prepared by the volunteers.
Chọn C.
Xét các đáp án khác:
A. sai thì: “are prepared” (hiện tại đơn) diễn tả thói quen hoặc sự thật chung, trong khi câu gốc chia “are preparing” (hiện tại tiếp diễn) diễn tả hành động đang xảy ra ngay lúc này, nên nghĩa không đúng với câu gốc.
B. “have something done” thường mang nghĩa nhờ vả/thuê người khác làm chứ không phải tự làm, trong khi câu gốc nói rằng chính các tình nguyện viên đang chuẩn bị, nên nghĩa không đúng với câu gốc.
D. “prepared” (quá khứ đơn) nghĩa là các nạn nhân đã chuẩn bị bữa ăn → sai cả thì và chủ thể hành động.
Dịch nghĩa: Các tình nguyện viên đang chuẩn bị những bữa ăn cho các nạn nhân động đất.
→ Những bữa ăn cho các nạn nhân động đất đang được chuẩn bị bởi các tình nguyện viên.
Question 19. Choose the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines the following pair of sentences.
The project ended early. The girl still managed to raise a lot of money before that.
A. The girl raised a lot of money after the project ended early.
B. A lot of money had been raised because the project ended early.
C. The project had been raised by the girl to earn a lot of money.
D. By the time the project ended, the girl had raised a lot of money.
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Dự án kết thúc sớm. Cô gái vẫn kịp quyên góp được rất nhiều tiền trước đó.
→ Hai câu này mô tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ: hành động quyên góp tiền (xảy ra trước) và hành động dự án kết thúc (xảy ra sau).
A. Cô gái đã quyên góp được rất nhiều tiền sau khi dự án kết thúc sớm.
→ sai nghĩa: câu này nói cô gái quyên góp sau khi dự án kết thúc, ngược với thông tin gốc (“before that”).
B. Rất nhiều tiền đã được quyên góp vì dự án kết thúc sớm.
→ sai nghĩa: câu này nói số tiền được quyên góp vì dự án kết thúc sớm (nguyên nhân), không đúng với ý gốc (chỉ mối quan hệ thời gian).
C. Dự án đã được cô gái quyên góp để kiếm được rất nhiều tiền.
→ sai nghĩa và ngữ pháp, “raise” (quyên góp, nâng cao) thường đi với “money, funds, awareness”, không dùng “raise a project” với nghĩa “quyên góp dự án”.
D. Trước khi dự án kết thúc, cô gái đã quyên góp được rất nhiều tiền.
→ đúng, cấu trúc: By the time + quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành (diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác/một mốc thời gian trong quá khứ).
Chọn D.
Question 20. Choose the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines the following pair of sentences.
This dish is so good. It must be the best one I have ever had.
A. I have ever had a better dish than this one.
B. This is one of the best dishes I have already eaten.
C. I have never had such a good dish before.
D. This dish is so good that I haven’t eaten it before.
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: S + be + the + tính từ so sánh nhất + N + (that) + S + have/has (+ ever) + V3/ed.
= S + have/has + never + V3/ed + such + (a/an) + adj + N + before.
→ I have never had such a good dish before.
Chọn C.
Xét các đáp án khác:
A. Tôi đã từng ăn một món ngon hơn món này.
→ sai nghĩa, vì câu gốc khẳng định đây là món ngon nhất, còn câu này lại nói có món ngon hơn.
B. Đây là một trong những món ngon nhất tôi từng ăn.
→ sai nghĩa, câu gốc nói “the best” (món ngon nhất), còn câu này là “one of the best” (một trong những món ngon nhất), tức là vẫn khác mức độ, nên nghĩa không đúng với câu gốc.
D. Món này quá ngon đến mức tôi chưa từng ăn nó trước đây.
→ sai nghĩa, cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V (quá ... đến nỗi mà ...).
Dịch nghĩa: Món ăn này ngon quá. Chắc chắn đây là món ngon nhất tôi từng ăn.
→ Tôi chưa từng ăn món nào ngon như vậy trước đây.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 iLearn Smart World có đáp án khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều