Đại học Xây dựng miền Trung (năm 2025)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Xây dựng miền Trung năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

I. Giới thiệu

- Tên trường: Đại học Xây dựng miền Trung

- Tên tiếng Anh: Mien Trung University of Civil Engineering (MUCE)

- Mã trường: XDT

- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông

- Loại trường: Công lập

- Địa chỉ:

+ Cơ sở A: 24 Nguyễn Du, Phường 7, Tp. Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên

+ Cơ sở B: 195 Hà Huy Tập, Bình Kiến, Tp. Tuy Hòa, Phú Yên

- SĐT: 0977 388 818 - 0935 081 799 - 0988 856 007

- Email: [email protected]

- Website: https://muce.edu.vn/

- Facebook: https://www.facebook.com/XDT.MUCE/

II. Thông tin tuyển sinh

1. Đối tượng tuyển sinh

- Thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

- Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật;

- Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, Nhà trường tạo điều kiện tốt nhất để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển và theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh;

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trên cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh

* Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển theo các phương thức sau đây:

TT

Tên phương thức tuyển sinh/ xét tuyển

Mã tổ hợp môn xét tuyển

1

Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT

A00, A01,   C01, D01

2

Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (học bạ)

3

Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định riêng của Nhà trường và Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Theo hồ sơ đăng ký

4

Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh, Đại học quốc gia Hà Nội tổ chức để xét tuyển

Giấy báo điểm

5

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển(dành cho thí sinh chọn tổ hợp V00, V01 để dự tuyển vào ngành Kiến trúc và Kiến trúc nội thất)

V00, V01,   A01, D01

6

Kết hợp kết quả học tập THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển (dành cho thí sinh chọn tổ hợp V00, V01 để dự tuyển vào ngành Kiến trúc và Kiến trúc nội thất)

7

Xét tuyển từ điểm xét tốt nghiệp THPT

Giấy chứng nhận tốt nghiệp

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

* Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT:

- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) đối với trình độ đại học do Nhà trường quy định và công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT (dự kiến tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên phải lớn hơn hoặc bằng 15,0 điểm).

* Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (học bạ):

- Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình của 3 năm THPT), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;

- Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình của năm lớp 12), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;

- Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình của 5 học kỳ: lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm.

- Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp: Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (trong học bạ hoặc bảng điểm tổng kết phần văn hóa THPT), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm.

* Xét tuyển từ điểm xét tốt nghiệp THPT:

Điểm trung bình tốt nghiệp THPT ≥ 6,0 điểm.

* Xét tuyển dựa vào điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh:

- Thí sinh phải dự thi và có kết quả thi kỳ kiểm tra năng lực do ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức đợt 1 hoặc đợt 2 năm 2022 (không sử dụng kết quả năm 2021);

- Điểm thi Đánh giá năng lực ĐHQG TP. Hồ Chí Minh phải ≥ 600 điểm.

- Thi tuyển kết hợp với xét tuyển (dành cho thí sinh chọn tổ hợp V00, V01 để dự tuyển vào ngành Kiến trúc và Kiến trúc nội thất):

+ Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT: Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (2 môn văn hóa và môn Vẽ mỹ thuật) cộng với điểm ưu tiên phải lớn hơn hoặc bằng điểm sàn do Nhà trường quy định.

+ Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (học bạ):

(+) Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa của 3 năm THPT và điểm môn Vẽ mỹ thuật), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;

(+) Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa của năm lớp 12 và điểm môn Vẽ mỹ thuật), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;

(+) Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa của 5 học kỳ: lớp 10, 11, học kỳ I lớp 12 và điểm môn Vẽ mỹ thuật), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;

(+) Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp: Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa trong học bạ hoặc bảng điểm tổng kết phần văn hóa THPT và điểm môn Vẽ mỹ thuật), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm.

5. Tổ chức tuyển sinh

Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.

6. Chính sách ưu tiên

Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 về ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, quy định chính sách cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2022.

7. Học phí

Nhà trường thực hiện thu học phí và các chính sách miễn, giảm học phí theo Nghị định số 97/2023/NĐ-CP của Chính phủ và cập nhật theo quy định hiện hành của nhà nước, học phí dự kiến đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học học chính quy năm học 2025 - 2026 trung bình của 1 sinh viên/ năm

STT

Tên chương trình

Học phí / 1 sinh viên / năm
(ĐVT: đồng)

1

Ngành Kế toán

15.900.000

2

Ngành Quản trị kinh doanh

15.900.000

3

Tài chính - Ngân hàng

15.900.000

4

Thương mại điện tử

15.900.000

5

Ngành Kiến trúc

18.500.000

6

Ngành Kiến trúc nội thất

18.500.000

7

Ngành Kỹ thuật xây dựng

18.500.000

8

Ngành Kỹ thuật cấp thoát nước

18.500.000

9

Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

18.500.000

10

Ngành Kinh tế xây dựng

18.500.000

11

Ngành Quản lý xây dựng

18.500.000

12

Ngành Công nghệ thông tin

18.500.000

13

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

18.500.000

14

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

18.500.000

15

Công nghệ kỹ thuật ô tô

18.500.000

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

* Đối với thí sinh là học sinh lớp 12

Hồ sơ bao gồm:

- 02 phiếu đăng ký dự tuyển (phiếu số 1 và phiếu số 2)

- Bản photo Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân.

- 02 ảnh 4×6 cm. Phía sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh.

- 01 ảnh để dán vào vị trí đã xác định ở mặt trước bì đựng phiếu ĐKDT.

- 02 phong bì đã dán tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.

- Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có).

* Đối với thí sinh tự do chưa tốt nghiệp THPT

Các thí sinh tự do chưa tốt nghiệp sẽ bao gồm: Các thí sinh đã dự thi THPT Quốc gia nhưng chưa đỗ tốt nghiệp và các thí sinh không đủ điều kiện dự thi THPT Quốc gia các năm trước. Vậy các thí sinh cần chuẩn bị hồ sơ đăng kí xét tuyển đại học bao gồm những gì? Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

- 02 phiếu ĐKDT giống nhau

- 02 ảnh 4×6 cm đựng trong một phong bì nhỏ. Chú ý sau ảnh phải ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh. Ngoài ra, phải có thể 1 ảnh để dán vào vị trí đã xác định ở mặt trước bì đựng phiếu ĐKDT.

- Bản photocopy 2 mặt Chứng minh thư nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân. Bản photo phải trên 1 mặt giấy A4

- 02 phong bì dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh.

- Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có). Để được hưởng chế độ ưu tiên liên quan đến nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, thí sinh phải có bản sao Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú.

- Học bạ THPT; học bạ hoặc Phiếu kiểm tra của người học theo hình thức tự học đối với GDTX (bản sao);

- Bằng tốt nghiệp THCS hoặc trung cấp

- Giấy xác nhận điểm do trường xác nhận

- Thí sinh tự do bị mất học bạ THPT bản chính có nguyện vọng dự thi phải có xác nhận lại bản sao học bạ được cấp

+ Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp nhưng không có học bạ THPT đăng ký dự thi để lấy kết quả xét tuyển vào đại học phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa theo quy định của Bộ Giáo dục.

+ Đối với thí sinh tự do đã tốt nghiệp THPT thì hồ sơ xét tuyển đại học cần những gì? Tham khảo để cập nhật đúng nhất các giấy tờ sau:

- 2 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau

- Bằng tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp (bản sao)

- 2 ảnh cỡ 4×6 cm

- 2 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.

- CMT nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân công chứng

9. Lệ phí xét tuyển

Lệ phí đăng ký: 30.000 đồng/hồ sơ

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng (Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

- Xét từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Xét từ các hình thức khác (học bạ, điểm xét tốt nghiệp THPT):

Đại học Xây dựng miền Trung (năm 2025)

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

STT

Mã ngành

Tên ngành đào tạo

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu

1

7580201

Kỹ thuật xây dựng

A00, A01, C01, D01

210

2

7580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

A00, A01, C01, D01

30

3

7580213

Kỹ thuật cấp thoát nước

A00, A01, C01, D01

20

4

7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

A00, A01, C01, D01

40

5

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

A00, A01, C01, D01

140

6

7480201

Công nghệ thông tin

A00, A01, C01, D01

90

7

7580101

Kiến trúc

V00, V01, A01, D01

50

8

7580103

Kiến trúc nội thất

V00, V01, A01, D01

30

9

7580301

Kinh tế xây dựng

A00, A01, C01, D01

45

10

7580302

Quản lý xây dựng

A00, A01, C01, D01

30

11

7510605

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

A00, A01, C01, D01

60

12

7340301

Kế toán

A00, A01, C01, D01

50

13

7340101

Quản trị kinh doanh

A00, A01, C01, D01

60

14

7340201

Tài chính - Ngân hàng

A00, A01, C01, D01

35

15

7340122

Thương mại điện tử

A00, A01, C01, D01

50

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

- Địa chỉ:

+ Cơ sở A: 24 Nguyễn Du, Phường 7, Tp. Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên

+ Cơ sở B: 195 Hà Huy Tập, Bình Kiến, Tp. Tuy Hòa, Phú Yên

- SĐT: 0977 388 818 - 0935 081 799 - 0988 856 007

- Email: [email protected] - [email protected]

- Website: https://tuyensinh.muce.edu.vn/

- Facebook: https://www.facebook.com/XDT.MUCE/

III. Điểm chuẩn các năm

Điểm chuẩn của trường Đại học Xây dựng miền Trung 2 năm gần nhất:

STT

Ngành

Năm 2023

Năm 2024

Xét theo học bạ

(thang điểm 30) 

Xét điểm tốt nghiệp THPT

(thang điểm 10) 

Xét theo học bạ

(thang điểm 30) 

Xét điểm tốt nghiệp THPT

(thang điểm 10) 

1

Kỹ thuật xây dựng 

18,00

6,0

18,00

6,00

2

Kiến trúc 

18,00

6,0

18,00

6,00

3

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 

18,00

6,0

18,00

6,00

4

Kinh tế xây dựng

18,00

6,0

18,00

6,00

5

Quản lý xây dựng 

18,00

6,0

18,00

6,00

6

Kỹ thuật Cấp thoát nước

18,00

6,0

18,00

6,00

7

Kế toán

18,00

6,0

18,00

6,00

8

Công nghệ thông tin

18,00

6,0

18,00

6,00

9

Quản trị kinh doanh

18,00

6,0

18,00

6,00

10

Kiến trúc nội thất

18,00

6,0

18,00

6,00

11

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

18,00

6,0

18,00

6,00

12

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

18,00

6,0

18,00

6,00

13

Công nghệ kỹ thuật ô tô

18,00

6,0

18,00

6,00

14

Tài chính - Ngân hàng

18,00

6,0

18,00

6,00

15

Thương mại điện tử

   

18,00

6,00

IV. Chương trình đào tạo

TT

Tên ngành/ chuyên ngành đào tạo

Mã ngành

Chỉ tiêu (dự kiến)

Thời gian đào tạo (năm)

Bằng tốt nghiệp

Tổng

Phú Yên

Phân hiệu Đà Nẵng

1

Kế toán

7340301

80

   

4,0

Cử nhân

- Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp

7340301-1 

2

Quản trị kinh doanh

7340101

90

60

30

4,0

Cử nhân

- Chuyên ngành Quản trị kinh doanh du lịch

7340101-1 

- Chuyên ngành Quản trị kinh doanh nhà hàng, khách sạn

7340101-2

- Chuyên ngành Quản trị kinh doanh tổng hợp

7340101-3

3

Tài chính - Ngân hàng

7340201

35

35

 

4,0

Cử nhân

4

Thương mại điện tử

7340122

80

50

30

4,0

Cử nhân

5

Công nghệ thông tin 

7480201

90

70

20

4,0

Cử nhân

- Chuyên ngành Công nghệ thông tin

7480201-1 

- Chuyên ngành Công nghệ phần mềm

7480201-2

- Chuyên ngành Quản trị mạng và an toàn hệ thống thông tin

7480201-3

6

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

160

110

50

4,5

Kỹ sư

7

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

70

40

30

4,0

Cử nhân

8

Kỹ thuật cơ điện tử

7520114

50

50

 

4,5

Kỹ sư

9

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

7520216

25

25

 

4,5

Kỹ sư

10

Kiến trúc

7580101

75

50

25

5,0

Kiến trúc sư

11

Kiến trúc nội thất

7580103

30

30

 

4,5

Kiến trúc sư

12

Kỹ thuật xây dựng

7580201

255

210

45

 

 

 

- Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp

7580201-1

 

   

4,5

Kỹ sư

 

- Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp

7580201-2

 

   

3,5

Cử nhân

 

- Chuyên ngành Kỹ thuật nền móng công trình

7580201-3

 

   

4,5

Kỹ sư

 

- Chuyên ngành Công nghệ thi công và an toàn lao động

7580201-4

 

   

4,5

Kỹ sư

 

- Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật cơ điện công trình

7580201-5

     

4,5

Kỹ sư

 

- Chuyên ngành Kỹ thuật địa chính xây dựng

7580201-6

 

   

4,5

Kỹ sư

13

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

7580205

50

30

20

4,5

Kỹ sư

 

- Chuyên ngành Xây dựng cầu đường

7580205-1 

 

- Chuyên ngành Ứng dụng công nghệ thông tin trong cầu đường

7580205-2

 

- Chuyên ngành Xây dựng và quản lý khai thác công trình giao thông

7580205-3

14

Kỹ thuật cấp thoát nước 

7580213

20

10

10

4,5

Kỹ sư

15

Kinh tế xây dựng

7580301

45

45

 

4,0

Cử nhân

- Chuyên ngành Kinh tế xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp 

7580301-1 

- Chuyên ngành Kinh tế xây dựng công trình giao thông 

7580301-2

16

Quản lý xây dựng

7580302

60

30

30

4,5

Cử nhân

V. Một số hình ảnh

Đại học Xây dựng miền Trung (năm 2025)

Đại học Xây dựng miền Trung (năm 2025)


ma-truong-dai-hoc-tai-phu-yen.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học