Đại học Xây dựng miền Trung (năm 2023)
Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Xây dựng miền Trung năm 2023 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....
I. Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Xây dựng miền Trung
- Tên tiếng Anh: Mien Trung University of Civil Engineering (MUCE)
- Mã trường: XDT
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông
- Loại trường: Công lập
- Địa chỉ:
+ 24 Nguyễn Du, Phường 7, Tp. Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên
+ Hà Huy Tập, Bình Kiến, Tp. Tuy Hòa, Phú Yên
- SĐT: 0257 3 821 905
- Email: [email protected]/
- Website: http://muce.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/XDT.MUCE/
II. Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển theo các phương thức sau đây:
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định riêng của Nhà trường và Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Phương thức 2: Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT;
- Phương thức 3: Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (học bạ);
- Phương thức 4: Xét tuyển từ điểm xét tốt nghiệp THPT;
- Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh và Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Phương thức 6: Thi tuyển kết hợp với xét tuyển (dành cho thí sinh chọn tổ hợp V00, V01 để dự tuyển vào ngành Kiến trúc và Kiến trúc nội thất);
Nhà trường dành 30% chỉ tiêu để xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT và 70% chỉ tiêu cho các phương thức xét tuyển còn lại.
3.1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng
Thực hiện theo quy định của Nhà trường và Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo
(Nhà trường có thông báo chi tiết riêng).
3.2. Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
3.2.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ
a) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) đối với trình độ đại học do Nhà trường quy định và công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT (dự kiến tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên phải lớn hơn hoặc bằng 15,0 điểm).
b) Điều kiện nhận hồ sơ:
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;
- Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên phải lớn hơn hoặc bằng điểm sàn;
- Điểm của từng môn trong tổ hợp xét tuyển phải > 1,0 điểm.
3.2.2. Nguyên tắc xét tuyển
a) Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên;
b) Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;
c) Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn Toán cao nhất, sau đó lần lượt ưu tiên đến các môn tiếp theo theo thứ tự sắp xếp trong từng tổ hợp.
3.3. Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (học bạ)
3.3.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ
a) Thí sinh sinh đã tốt nghiệp THPT;
b) Hạnh kiểm 3 năm THPT từ khá trở lên;
c) Và đạt một trong các điều kiện sau đây:
- Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình của 3 năm THPT), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
- Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình của năm lớp 12), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
- Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình của 5 học kỳ: lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm.
- Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp: Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (trong học bạ hoặc bảng điểm tổng kết phần văn hóa THPT), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm.
3.3.2. Nguyên tắc xét tuyển
a) Điểm xét tuyển = ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 +ĐTB môn 3 + Điểm ưu tiên;
b) Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;
c) Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn Toán cao nhất, sau đó lần lượt ưu tiên đến các môn tiếp theo theo thứ tự sắp xếp trong từng tổ hợp.
3.4. Xét tuyển từ điểm xét tốt nghiệp THPT
3.4.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ
a) Học sinh đã tốt nghiệp THPT;
b) Điểm trung bình tốt nghiệp THPT ≥ 6,0 điểm.
3.4.2. Nguyên tắc xét tuyển
a) Xét tuyển từ thí sinh có điểm trung bình tốt nghiệp THPT từ cao đến thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;
b) Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn Toán cao nhất, sau đó đến môn Ngữ văn.
3.5. Xét tuyển dựa vào điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh; Đại học Quốc Gia Hà Nội
3.5.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ
a) Thí sinh phải dự thi và có kết quả thi kỳ kiểm tra năng lực do ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh hoặc ĐHQG Hà Nội tổ chức các đợt trong năm 2023 (không sử dụng kết quả các năm trước);
b) Điểm thi Đánh giá năng lực ĐHQG TP. Hồ Chí Minh phải ≥ 600 điểm (thang điểm 1200). Điểm thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội phải ≥ 75 điểm (thang điểm 150).
3.5.2. Nguyên tắc xét tuyển
Xét tuyển từ thí sinh có điểm cao nhất xuống các thí sinh có điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định.
3.5.3. Thời gian xét tuyển
Sau khi Đại học Quốc gia Tp.HCM, Đại học Quốc gia Hà Nội thông báo kết quả, Trường Đại học Xây dựng Miền Trung sẽ thông báo thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển.
3.6. Thi tuyển kết hợp với xét tuyển (dành cho thí sinh chọn tổ hợp V00, V01 để dự tuyển vào ngành Kiến trúc và Kiến trúc nội thất)
3.6.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ
a) Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
- Học sinh đã tốt nghiệp THPT;
- Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (2 môn văn hóa và môn Vẽ mỹ thuật) cộng với điểm ưu tiên phải lớn hơn hoặc bằng điểm sàn do Nhà trường quy định;
- Điểm của từng môn trong tổ hợp xét tuyển phải > 1,0 điểm.
b) Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (học bạ)
- Học sinh đã tốt nghiệp THPT;
- Hạnh kiểm 3 năm THPT từ khá trở lên;
- Và đạt một trong các điều kiện sau đây:
+ Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa của 3 năm THPT và điểm môn Vẽ mỹ thuật), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
+ Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa của năm lớp 12 và điểm môn Vẽ mỹ thuật), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
+ Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa của 5 học kỳ: lớp 10, 11, học kỳ I lớp 12 và điểm môn Vẽ mỹ thuật), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
+ Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp: Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa trong học bạ hoặc bảng điểm tổng kết phần văn hóa THPT và điểm môn Vẽ mỹ thuật), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm.
3.6.2. Nguyên tắc xét tuyển
a) Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên;
b) Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;
c) Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn Vẽ mỹ thuật cao nhất, sau đó đến môn Toán.
3.7. Thời gian, hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển, thi tuyển
3.7.1. Hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển, thi tuyển
- Nhận hồ sơ và lệ phí xét tuyển trực tiếp tại trường;
- Nhận hồ sơ và lệ phí xét tuyển qua đường bưu điện;
- Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại địa chỉ: http://tuyensinh.muce.edu.vn/ và nộp lệ phí xét tuyển qua tài khoản:
+ Tên tài khoản: TRUONG DAI HOC XAY DUNG MIEN TRUNG;
+ Số tài khoản: 116000079714;
+ Tại ngân hàng: Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam, chi nhánh Phú Yên (Vietinbank Phú Yên).
3.7.2. Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển và thời gian xét tuyển
a) Xét từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT (Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
b) Xét từ các hình thức khác (học bạ, điểm xét tốt nghiệp THPT…)
- Đợt 1
+ Thời gian nhận hồ sơ từ ngày 01/3/2023 đến hết ngày 30/7/2023;
+ Công bố kết quả trúng tuyển đợt 1: Ngày 31/7/2023 (Sau khi công bố kết quả tốt nghiệp THPT).
- Nhà trường tiếp tục tuyển sinh các đợt tiếp theo từ ngày 31/7/2023 cho đến khi đủ chỉ tiêu, các đợt tuyển sinh cụ thể như sau:
Công bố kết quả trúng tuyển các đợt còn lại: Vào ngày 15/8/2023; 05/9/2023; 30/9/2023; 01/11/2023; 15/11/2023 và 30/11/2023.
3.7.3. Thời gian, địa điểm và hình thức thi tuyển Vẽ mỹ thuật:
a) Đợt 1, nhận hồ sơ từ ngày có thông báo đến ngày 10/7/2023, thi tuyển ngày 15/7/2023;
b) Đợt 2, nhận hồ sơ từ ngày 16/7/2023 đến ngày 31/7/2023, thi tuyển ngày 05/8/2023;
c) Môn Vẽ mỹ thuật lấy từ kết quả thi tuyển tại Trường Đại học Xây dựng Miền Trung hoặc từ điểm thi ở các trường đại học khác;
d) Địa điểm thi tuyển: tại Trường Đại học Xây dựng Miền Trung;
e) Môn Vẽ mỹ thuật: Thi vẽ tĩnh vật hoặc vẽ đầu tượng.
4. Hình thức tuyển sinh và tiêu chí xét tuyển đại học hệ liên thông chính quy
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
* Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT:
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) đối với trình độ đại học do Nhà trường quy định và công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT (dự kiến tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên phải lớn hơn hoặc bằng 15,0 điểm).
* Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (học bạ):
- Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình của 3 năm THPT), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
- Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình của năm lớp 12), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
- Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình của 5 học kỳ: lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm.
- Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp: Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (trong học bạ hoặc bảng điểm tổng kết phần văn hóa THPT), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm.
* Xét tuyển từ điểm xét tốt nghiệp THPT:
Điểm trung bình tốt nghiệp THPT ≥ 6,0 điểm.
* Xét tuyển dựa vào điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh:
- Thí sinh phải dự thi và có kết quả thi kỳ kiểm tra năng lực do ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức đợt 1 hoặc đợt 2 năm 2022 (không sử dụng kết quả năm 2021);
- Điểm thi Đánh giá năng lực ĐHQG TP. Hồ Chí Minh phải ≥ 600 điểm.
- Thi tuyển kết hợp với xét tuyển (dành cho thí sinh chọn tổ hợp V00, V01 để dự tuyển vào ngành Kiến trúc và Kiến trúc nội thất):
+ Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT: Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (2 môn văn hóa và môn Vẽ mỹ thuật) cộng với điểm ưu tiên phải lớn hơn hoặc bằng điểm sàn do Nhà trường quy định.
+ Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (học bạ):
(+) Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa của 3 năm THPT và điểm môn Vẽ mỹ thuật), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
(+) Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa của năm lớp 12 và điểm môn Vẽ mỹ thuật), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
(+) Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa của 5 học kỳ: lớp 10, 11, học kỳ I lớp 12 và điểm môn Vẽ mỹ thuật), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
(+) Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp: Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa trong học bạ hoặc bảng điểm tổng kết phần văn hóa THPT và điểm môn Vẽ mỹ thuật), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm.
5. Tổ chức tuyển sinh
Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.
6. Chính sách ưu tiên
Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 về ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, quy định chính sách cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2022.
7. Học phí
Học phí dự kiến đối với sinh viên đại học chính quy năm 2022 trung bình của 1 sinh viên/ năm:
- Khối ngành III (gồm 02 ngành: Kế toán, Quản trị kinh doanh)học phídự kiến là: 9.800.000 đồng/1 sinh viên/năm;
- Khối ngành V: (gồm 09 ngành: Kỹ thuật xây dựng, Kiến trúc, Kiến trúc nội thất, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật cấp thoát nước, Kinh tế xây dựng, Quản lý xây dựng, Quản lý đô thị và công trình, Công nghệ thông tin) học phídự kiến là: 11.700.000 đồng/1 sinh viên/năm.
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
* Đối với thí sinh là học sinh lớp 12
Hồ sơ bao gồm:
- 02 phiếu đăng ký dự tuyển (phiếu số 1 và phiếu số 2)
- Bản photo Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân.
- 02 ảnh 4×6 cm. Phía sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh.
- 01 ảnh để dán vào vị trí đã xác định ở mặt trước bì đựng phiếu ĐKDT.
- 02 phong bì đã dán tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.
- Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có).
* Đối với thí sinh tự do chưa tốt nghiệp THPT
Các thí sinh tự do chưa tốt nghiệp sẽ bao gồm: Các thí sinh đã dự thi THPT Quốc gia nhưng chưa đỗ tốt nghiệp và các thí sinh không đủ điều kiện dự thi THPT Quốc gia các năm trước. Vậy các thí sinh cần chuẩn bị hồ sơ đăng kí xét tuyển đại học bao gồm những gì? Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:
- 02 phiếu ĐKDT giống nhau
- 02 ảnh 4×6 cm đựng trong một phong bì nhỏ. Chú ý sau ảnh phải ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh. Ngoài ra, phải có thể 1 ảnh để dán vào vị trí đã xác định ở mặt trước bì đựng phiếu ĐKDT.
- Bản photocopy 2 mặt Chứng minh thư nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân. Bản photo phải trên 1 mặt giấy A4
- 02 phong bì dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh.
- Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có). Để được hưởng chế độ ưu tiên liên quan đến nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, thí sinh phải có bản sao Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú.
- Học bạ THPT; học bạ hoặc Phiếu kiểm tra của người học theo hình thức tự học đối với GDTX (bản sao);
- Bằng tốt nghiệp THCS hoặc trung cấp
- Giấy xác nhận điểm do trường xác nhận
- Thí sinh tự do bị mất học bạ THPT bản chính có nguyện vọng dự thi phải có xác nhận lại bản sao học bạ được cấp
+ Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp nhưng không có học bạ THPT đăng ký dự thi để lấy kết quả xét tuyển vào đại học phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa theo quy định của Bộ Giáo dục.
+ Đối với thí sinh tự do đã tốt nghiệp THPT thì hồ sơ xét tuyển đại học cần những gì? Tham khảo để cập nhật đúng nhất các giấy tờ sau:
- 2 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau
- Bằng tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp (bản sao)
- 2 ảnh cỡ 4×6 cm
- 2 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.
- CMT nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân công chứng
9. Lệ phí xét tuyển
Lệ phí đăng ký: 30.000 đồng/hồ sơ
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
- Xét từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét từ các hình thức khác (học bạ, điểm xét tốt nghiệp THPT):
+ Đợt 1: Thời gian nhận hồ sơ từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 30/7/2022.
+ Nhà trường tiếp tục tuyển sinh các đợt tiếp theo từ ngày 31/7/2022 cho đến khi đủ chỉ tiêu.
- Thời gian thi năng khiếu Vẽ mỹ thuật:
+ Đợt 1: Nhận hồ sơ từ ngày có thông báo đến ngày 10/7/2022, thi tuyển ngày 15/7/2022.
+ Đợt 2: Nhận hồ sơ từ ngày 16/7/2022 đến ngày 31/7/2022, thi tuyển ngày 05/8/2022.
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
1.1. Tại trụ sở chính - Phú Yên
TT |
Mã ngành |
Tên ngành/chuyên ngành đào tạo |
Thời gian đào tạo |
Bằng tốt nghiệp |
Chỉ tiêu |
I |
Thạc sĩ |
50 |
|||
1 |
8580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
2,0 năm |
Thạc sĩ |
25 |
2 |
8580101 |
Kiến trúc |
2,0 năm |
Thạc sĩ |
25 |
II |
Đại học chính quy |
1090 |
|||
1 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
270 |
||
7580201-1 |
Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp |
4,5 năm |
Kỹ sư |
||
7580201-2 |
Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp |
3,5 năm |
Cử nhân |
||
7580201-3 |
Chuyên ngành Kỹ thuật nền móng công trình |
4,5 năm |
Kỹ sư |
||
7580201-4 |
Chuyên ngành Công nghệ thi công và an toàn lao động |
4,5 năm |
Kỹ sư |
||
7580201-5 |
Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật cơ điện công trình |
4,5 năm |
Kỹ sư |
||
7580201-6 |
Chuyên ngành Kỹ thuật địa chính xây dựng |
4,5 năm |
Kỹ sư |
||
2 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
4,5 năm |
Kỹ sư |
50 |
7580205-1 |
Chuyên ngành Xây dựng cầu đường |
||||
7580205-2 |
Chuyên ngành Ứng dụng công nghệ thông tin trong cầu đường |
||||
3 |
7580213 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
4,5 năm |
Kỹ sư |
60 |
4 |
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
4,5 năm |
Kỹ sư |
50 |
5 |
7510205 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
4,5 năm |
Kỹ sư |
50 |
6 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
4 năm |
Cử nhân |
80 |
7480201-1 |
Chuyên ngành Công nghệ thông tin |
||||
7480201-2 |
Chuyên ngành Công nghệ phần mềm |
||||
7480201-3 |
Chuyên ngành Quản trị mạng và an toàn hệ thống thông tin |
||||
7 |
7580101 |
Kiến trúc |
5 năm |
Kiến trúc sư |
80 |
7580101-1 |
Chuyên ngành Kiến trúc công trình |
8 |
7580103 |
Kiến trúc nội thất |
4,5 năm |
Kiến trúc sư |
40 |
9 |
7580106 |
Quản lý đô thị và công trình |
4,5 năm |
Kỹ sư |
40 |
10 |
7580301 |
Kinh tế xây dựng |
4 năm |
Cử nhân |
50 |
7580301-1 |
Chuyên ngành Kinh tế xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp |
||||
7580301-2 |
Chuyên ngành Kinh tế xây dựng công trình giao thông |
||||
11 |
7580302 |
Quản lý xây dựng |
4 năm |
Cử nhân |
50 |
12 |
7510605 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
4 năm |
Cử nhân |
50 |
13 |
7340301 |
Kế toán |
4 năm |
Cử nhân |
80 |
7340301-1 |
Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp |
||||
14 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
4 năm |
Cử nhân |
90 |
7340101-1 |
Quản trị kinh doanh du lịch |
||||
7340101-2 |
Quản trị kinh doanh nhà hàng, khách sạn |
||||
7340101-3 |
Quản trị kinh doanh tổng hợp |
||||
15 |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
4 năm |
Cử nhân |
50 |
II |
Đại học liên thông chính quy |
90 |
|||
1 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
2 năm |
Kỹ sư |
30 |
7580201-1 |
Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp |
||||
2 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
2 năm |
Kỹ sư |
30 |
7580205-1 |
Chuyên ngành Xây dựng cầu đường |
||||
3 |
7580302 |
Quản lý xây dựng |
1,5-2 năm |
Cử nhân |
30 |
Tổng chỉ tiêu tại Phú Yên |
1230 |
1.2. Tại Phân hiệu Đà Nẵng
TT |
Mã ngành |
Tên ngành đào tạo |
Thời gian đào tạo |
Bằng tốt nghiệp |
Chỉ tiêu |
I |
Đại học chính quy |
110 |
|||
1 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
4,5 năm |
Kỹ sư |
45 |
7580201-1 |
Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp |
||||
7580201-3 |
Chuyên ngành Kỹ thuật nền móng công trình |
||||
7580201-4 |
Chuyên ngành Công nghệ thi công và an toàn lao động |
||||
2 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
4,5 năm |
Kỹ sư |
20 |
7580205-1 |
Chuyên ngành Xây dựng cầu đường |
||||
3 |
7580101 |
Kiến trúc |
5 năm |
Kiến trúc sư |
25 |
7580101-1 |
Chuyên ngành Kiến trúc công trình |
||||
4 |
7580302 |
Quản lý xây dựng |
4 năm |
Cử nhân |
20 |
II |
Đại học liên thông chính quy |
60 |
|||
1 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
2 năm |
Kỹ sư |
20 |
7580201-1 |
Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp |
||||
2 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
2 năm |
Kỹ sư |
20 |
7580205-1 |
Chuyên ngành Xây dựng cầu đường |
||||
3 |
7580101 |
Kiến trúc |
2-2,5 năm |
Kiến trúc sư |
20 |
7580101-1 |
Chuyên ngành Kiến trúc công trình |
||||
Tổng chỉ tiêu tại Phân hiệu Đà Nẵng |
170 |
1.3. Tuyển sinh hệ Vừa làm vừa học
(Đào tạo tại Phú Yên, Phân hiệu Đà Nẵng và các Cơ sở liên kết)
TT |
Mã ngành |
Tên ngành đào tạo |
Thời gian đào tạo |
Bằng tốt nghiệp |
Chỉ tiêu |
1 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
2 năm |
Kỹ sư |
100 |
7580201-1 |
Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp |
||||
7580201-6 |
Chuyên ngành Kỹ thuật địa chính xây dựng |
||||
2 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
2 năm |
Kỹ sư |
45 |
7580205-1 |
Chuyên ngành Xây dựng cầu đường |
||||
3 |
7580213 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
2 năm |
Kỹ sư |
45 |
4 |
7580101 |
Kiến trúc |
2-2,5 năm |
Kiến trúc sư |
45 |
7580101-1 |
Chuyên ngành Kiến trúc công trình |
||||
5 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
1,5-2 năm |
Cử nhân |
30 |
7480201-1 |
Chuyên ngành Công nghệ thông tin |
||||
6 |
7580302 |
Quản lý xây dựng |
1,5-2 năm |
Cử nhân |
40 |
7 |
7340301 |
Kế toán |
1,5-2 năm |
Cử nhân |
40 |
7340301-1 |
Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp |
||||
8 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
1,5-2 năm |
Cử nhân |
60 |
7340101-1 |
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh nhà hàng, khách sạn |
||||
Tổng chỉ tiêu Đại học hệ vừa làm vừa học |
405 |
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Đại học Xây dựng miền Trung: http://muce.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- Địa chỉ:
+ 24 Nguyễn Du, Phường 7, Tp. Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên
+ Hà Huy Tập, Bình Kiến, Tp. Tuy Hòa, Phú Yên
- SĐT: 0257 3 821 905
- Email: [email protected]/
- Website: http://muce.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/XDT.MUCE/
III. Điểm chuẩn các năm
Điểm chuẩn của trường Đại học Xây dựng miền Trung như sau:
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
|||||
Xét theo điểm thi THPT QG |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT (thang điểm 30) |
Xét theo học bạ (thang điểm 30) |
Xét điểm tốt nghiệp THPT (thang điểm 10) |
|
Kỹ thuật xây dựng |
13 |
15 |
18 |
15 |
18 |
15,0 |
18,0 |
6,0 |
|
Kiến trúc |
13 |
15 |
18 |
15 |
18 |
15,0 |
18,0 |
6,0 |
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
13 |
15 |
18 |
15 |
18 |
15,0 |
18,0 |
6,0 |
|
Kinh tế xây dựng |
13 |
15 |
18 |
15 |
18 |
15,0 |
18,0 |
6,0 |
|
Quản lý xây dựng |
13 |
15 |
18 |
15 |
18 |
15,0 |
18,0 |
6,0 |
|
Kỹ thuật môi trường |
13 |
15 |
18 |
||||||
Kỹ thuật Cấp thoát nước |
13 |
15 |
18 |
15 |
18 |
15,0 |
18,0 |
6,0 |
|
Kế toán |
13 |
15 |
18 |
15 |
18 |
15,0 |
18,0 |
6,0 |
|
Quản lý đô thị và công trình |
15 |
18 |
15,0 |
18,0 |
6,0 |
||||
Công nghệ thông tin |
15 |
18 |
15,0 |
18,0 |
6,0 |
||||
Quản trị kinh doanh |
15 |
18 |
15,0 |
18,0 |
6,0 |
||||
Kiến trúc nội thất |
15 |
18 |
15,0 |
18,0 |
6,0 |
IV. Học phí
A. Dự kiến học phí trường Đại học Xây dựng miền Trung năm 2023
Dựa vào mức học phí tăng theo từng năm trở lại đây. Dự kiến đơn giá học phí năm 2022 của trường Đại học Xây dựng miền Trungsẽ tăng 10% so với năm 2021. Tương đương mức học phí trong một năm đối với mỗi sinh viên sẽ tăng từ 1.500.000 VNĐ đến 3.000.000 VNĐ.
B. Học phí trường Đại học Xây dựng miền Trung năm 2022
Dựa vào Thông tin tuyển sinh năm 2022 của Nhà trường. VietJack đã tổng hợp lại mức học phí dự kiến đối với sinh viên đại học chính quy năm 2022 như sau:
- Khối ngành III (gồm 02 ngành: Kế toán, Quản trị kinh doanh): 9.800.000 VNĐ/ sinh viên/ năm học
- Khối ngành V (gồm 09 ngành: Kỹ thuật xây dựng; Kiến trúc; Kiến trúc nội thất; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; Kỹ thuật cấp thoát nước; Kinh tế xây dựng; Quản lý xây dựng; Quản lý đô thị và công trình; Công nghệ thông tin): 11.700.000 VNĐ/ sinh viên/ năm học
C. Học phí trường Đại học Xây dựng miền Trung năm 2021
Năm 2021 – 2022, Trường đã đưa ra mức học phí cụ thể cho từng nhóm ngành và từng hệ đào tạo như sau:
Nhóm Ngành |
Học phí học phần lý thuyết (VNĐ/ tín chỉ) |
Học phí học phần thực hành (VNĐ/ tín chỉ) |
Học phí khóa luận, đồ án tốt nghiệp (VNĐ/ tín chỉ) |
Đại học chính quy | |||
Kỹ Thuật công trình xây dựng, Kỹ thuật công trình giao thông |
321.000 QUẢNG CÁO |
369.000 |
|
Kiến trúc |
340.000 |
391.000 |
510.000 |
Kỹ thuật môi trường |
321.000 |
369.000 |
|
Cấp thoát nước |
323.000 |
371.000 |
420.000 |
Kinh tế xây dựng, Quản lý xây dựng |
327.000 |
376.000 |
425.000 |
Công nghệ thông tin |
323.000 |
371.000 |
|
Kế toán |
274.000 |
315.000 |
356.000 |
Quản trị kinh doanh |
274.000 |
315.000 |
|
Hệ cao đẳng | |||
Khối kỹ thuật |
266.000 |
306.000 |
346.000 |
Khối kinh tế |
229.000 |
263.000 |
298.000 |
Đại học hệ vừa học vừa làm |
(Học phí hệ chính quy)* 1.5 |
D. Học phí trường Đại học Xây dựng miền Trung năm 2020
Tùy vào chương trình đào tạo mà trường sẽ có mức học phí khác nhau. Năm 2020 – 2021, trường đại học xây dựng miền trungquy định 2 mức học phí dành cho sinh viên hệ đại trà như sau:
- Đối với khối ngành III: 9.800.000 VNĐ/sinh viên/năm.
- Đối với khối ngành V: 11.700.000 VNĐ/sinh viên/năm.
* Lưu ý: Số tiền tín chỉ sẽ tăng theo từng năm, mỗi năm tăng 10%.
E. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Xây dựng miền Trung năm 2020 - 2021
Điểm chuẩn của trường Đại học Xây dựng miền Trung như sau:
Ngành |
Năm 2020 |
|
||
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
|
Kỹ thuật xây dựng |
15 |
18 |
15 |
18 |
Kiến trúc |
15 |
18 |
15 |
18 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
15 |
18 |
15 |
18 |
Kinh tế xây dựng |
15 |
18 |
15 |
18 |
Quản lý xây dựng |
15 |
18 |
15 |
18 |
Kỹ thuật môi trường |
15 |
18 |
||
Kỹ thuật Cấp thoát nước |
15 |
18 |
15 |
18 |
Kế toán |
15 |
18 |
15 |
|
Quản lý đô thị và công trình |
15 |
18 |
||
Công nghệ thông tin |
15 |
18 |
||
Quản trị kinh doanh |
15 |
18 |
||
Kiến trúc nội thất |
15 |
18 |
V. Chương trình đào tạo
1.1. Tại trụ sở chính - Phú Yên
TT |
Mã ngành |
Tên ngành/chuyên ngành đào tạo |
Thời gian đào tạo |
Bằng tốt nghiệp |
Chỉ tiêu |
I |
Thạc sĩ |
50 |
|||
1 |
8580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
2,0 năm |
Thạc sĩ |
25 |
2 |
8580101 |
Kiến trúc |
2,0 năm |
Thạc sĩ |
25 |
II |
Đại học chính quy |
1090 |
|||
1 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
270 |
||
7580201-1 |
Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp |
4,5 năm |
Kỹ sư |
||
7580201-2 |
Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp |
3,5 năm |
Cử nhân |
||
7580201-3 |
Chuyên ngành Kỹ thuật nền móng công trình |
4,5 năm |
Kỹ sư |
||
7580201-4 |
Chuyên ngành Công nghệ thi công và an toàn lao động |
4,5 năm |
Kỹ sư |
||
7580201-5 |
Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật cơ điện công trình |
4,5 năm |
Kỹ sư |
||
7580201-6 |
Chuyên ngành Kỹ thuật địa chính xây dựng |
4,5 năm |
Kỹ sư |
||
2 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
4,5 năm |
Kỹ sư |
50 |
7580205-1 |
Chuyên ngành Xây dựng cầu đường |
||||
7580205-2 |
Chuyên ngành Ứng dụng công nghệ thông tin trong cầu đường |
||||
3 |
7580213 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
4,5 năm |
Kỹ sư |
60 |
4 |
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
4,5 năm |
Kỹ sư |
50 |
5 |
7510205 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
4,5 năm |
Kỹ sư |
50 |
6 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
4 năm |
Cử nhân |
80 |
7480201-1 |
Chuyên ngành Công nghệ thông tin |
||||
7480201-2 |
Chuyên ngành Công nghệ phần mềm |
||||
7480201-3 |
Chuyên ngành Quản trị mạng và an toàn hệ thống thông tin |
||||
7 |
7580101 |
Kiến trúc |
5 năm |
Kiến trúc sư |
80 |
7580101-1 |
Chuyên ngành Kiến trúc công trình |
8 |
7580103 |
Kiến trúc nội thất |
4,5 năm |
Kiến trúc sư |
40 |
9 |
7580106 |
Quản lý đô thị và công trình |
4,5 năm |
Kỹ sư |
40 |
10 |
7580301 |
Kinh tế xây dựng |
4 năm |
Cử nhân |
50 |
7580301-1 |
Chuyên ngành Kinh tế xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp |
||||
7580301-2 |
Chuyên ngành Kinh tế xây dựng công trình giao thông |
||||
11 |
7580302 |
Quản lý xây dựng |
4 năm |
Cử nhân |
50 |
12 |
7510605 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
4 năm |
Cử nhân |
50 |
13 |
7340301 |
Kế toán |
4 năm |
Cử nhân |
80 |
7340301-1 |
Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp |
||||
14 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
4 năm |
Cử nhân |
90 |
7340101-1 |
Quản trị kinh doanh du lịch |
||||
7340101-2 |
Quản trị kinh doanh nhà hàng, khách sạn |
||||
7340101-3 |
Quản trị kinh doanh tổng hợp |
||||
15 |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
4 năm |
Cử nhân |
50 |
II |
Đại học liên thông chính quy |
90 |
|||
1 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
2 năm |
Kỹ sư |
30 |
7580201-1 |
Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp |
||||
2 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
2 năm |
Kỹ sư |
30 |
7580205-1 |
Chuyên ngành Xây dựng cầu đường |
||||
3 |
7580302 |
Quản lý xây dựng |
1,5-2 năm |
Cử nhân |
30 |
Tổng chỉ tiêu tại Phú Yên |
1230 |
1.2. Tại Phân hiệu Đà Nẵng
TT |
Mã ngành |
Tên ngành đào tạo |
Thời gian đào tạo |
Bằng tốt nghiệp |
Chỉ tiêu |
I |
Đại học chính quy |
110 |
|||
1 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
4,5 năm |
Kỹ sư |
45 |
7580201-1 |
Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp |
||||
7580201-3 |
Chuyên ngành Kỹ thuật nền móng công trình |
||||
7580201-4 |
Chuyên ngành Công nghệ thi công và an toàn lao động |
||||
2 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
4,5 năm |
Kỹ sư |
20 |
7580205-1 |
Chuyên ngành Xây dựng cầu đường |
||||
3 |
7580101 |
Kiến trúc |
5 năm |
Kiến trúc sư |
25 |
7580101-1 |
Chuyên ngành Kiến trúc công trình |
||||
4 |
7580302 |
Quản lý xây dựng |
4 năm |
Cử nhân |
20 |
II |
Đại học liên thông chính quy |
60 |
|||
1 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
2 năm |
Kỹ sư |
20 |
7580201-1 |
Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp |
||||
2 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
2 năm |
Kỹ sư |
20 |
7580205-1 |
Chuyên ngành Xây dựng cầu đường |
||||
3 |
7580101 |
Kiến trúc |
2-2,5 năm |
Kiến trúc sư |
20 |
7580101-1 |
Chuyên ngành Kiến trúc công trình |
||||
Tổng chỉ tiêu tại Phân hiệu Đà Nẵng |
170 |
1.3. Tuyển sinh hệ Vừa làm vừa học
(Đào tạo tại Phú Yên, Phân hiệu Đà Nẵng và các Cơ sở liên kết)
TT |
Mã ngành |
Tên ngành đào tạo |
Thời gian đào tạo |
Bằng tốt nghiệp |
Chỉ tiêu |
1 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
2 năm |
Kỹ sư |
100 |
7580201-1 |
Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp |
||||
7580201-6 |
Chuyên ngành Kỹ thuật địa chính xây dựng |
||||
2 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
2 năm |
Kỹ sư |
45 |
7580205-1 |
Chuyên ngành Xây dựng cầu đường |
||||
3 |
7580213 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
2 năm |
Kỹ sư |
45 |
4 |
7580101 |
Kiến trúc |
2-2,5 năm |
Kiến trúc sư |
45 |
7580101-1 |
Chuyên ngành Kiến trúc công trình |
||||
5 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
1,5-2 năm |
Cử nhân |
30 |
7480201-1 |
Chuyên ngành Công nghệ thông tin |
||||
6 |
7580302 |
Quản lý xây dựng |
1,5-2 năm |
Cử nhân |
40 |
7 |
7340301 |
Kế toán |
1,5-2 năm |
Cử nhân |
40 |
7340301-1 |
Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp |
||||
8 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
1,5-2 năm |
Cử nhân |
60 |
7340101-1 |
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh nhà hàng, khách sạn |
||||
Tổng chỉ tiêu Đại học hệ vừa làm vừa học |
405 |
VI. Một số hình ảnh
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3