Đại học Sư phạm - Đại học Huế (năm 2024)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Sư phạm - Đại học Huế năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

A. Giới thiệu trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế

- Tên trường: Đại học Sư phạm - Đại học Huế

- Tên tiếng Anh: Hue University of Education (HUCE)

- Mã trường: DHS

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông - Liên kết quốc tế - Hệ tại chức

- Địa chỉ: Số 34 Lê Lợi, phường Phú Hội, TP Huế

- SĐT: (0234)3822132

- Email: [email protected]

- Website: http://www.dhsphue.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/dhsphue/

Đại học Sư phạm - Đại học Huế (năm 2024)

B. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế năm 2024

1. Đối tượng tuyển sinh

Theo quy định tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh ĐH hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Quy chế).

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trên cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh

Năm 2024, Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế dự kiến tuyển sinh theo 06 phương thức tuyển sinh:

- Xét kết quả học tập cấp THPT.

- Xét điểm thi TN THPT năm 2024.

- Xét kết quả học tập cấp THPT hoặc xét điểm thi TN THPT năm 2024 kết hợp với kết quả thi năng khiếu.

- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

- Xét tuyển theo phương thức riêng của các đơn vị đào tạo trong Đại học Huế

- Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực (các môn văn hoá) của các Trường Đại học Sư phạm Hà Nội và Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

I. Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp trung học phổ thông (điểm học bạ).

Nhà trường sử dụng kết quả học tập của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 để xét tuyển với điều kiện: điểm các môn xét trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung của môn học đó (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).

Cách tính điểm mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển (gọi là Điểm M) được tính theo công thức như sau:

Điểm M = (ĐTBMHK1L11 + ĐTBMHK2L11 + ĐTBMHK1L12 )/3

Trong đó: - ĐTBMHK1L11: Điểm trung bình môn học kỳ 1 lớp 11;

- ĐTBMHK2L11: Điểm trung bình môn học kỳ 2 lớp 11;

- ĐTBMHK1L12: Điểm trung bình môn học kỳ 1 lớp 12.

a) Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên (thuộc Lĩnh vực Khoa học giáo dục và Đào tạo giáo viên)

- Xét tuyển trình độ đại học dựa trên tổ hợp các môn học ở THPT: thí sinh đã tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; xếp loại hạnh kiểm lớp 12 (theo học bạ) từ loại khá trở lên.

- Điều kiện xét tuyển vào các ngành đào tạo bằng tiếng Anh: Người học phải có trình độ ngoại ngữ tiếng Anh đạt mức tối thiểu: Học kì 1 lớp 12 môn Tiếng Anh đạt 6,5 điểm trở lên; hoặc bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam; hoặc các chứng chỉ tương đương (A2, IELTS: 3.5, TOEIC: 400, TOEFL ITP: 400, TOEFL CBT: 96, TOEFL IBT: 40, Cambridge Test: 45-64 PET hoặc 70-89 KET).

- Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

b) Đối với các ngành còn lại (Hệ thống thông tin; Tâm lý học giáo dục)

Tổng điểm xét tuyển theo tổ hợp đạt từ 18.0 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và điểm ưu tiên khu vực nếu có).

II. Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả của kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (TN THPT) năm 2024.

a) Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên

- Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT tối thiểu bằng điểm trung bình cộng tổ hợp các bài thi/môn thi theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT quy định.

- Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm thi của các môn đó trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024;

- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT.

- Xếp loại hạnh kiểm của thí sinh lớp 12 (theo học bạ) đạt từ loại khá trở lên

b) Đối với các ngành còn lại (Hệ thống thông tin; Tâm lý học giáo dục)

Công bố điểm xét tuyển sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

III. Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2024 hoặc dựa vào điểm học bạ kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu (đối với các ngành năng khiếu).

a) Đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 kết hợp với kết quả thi các môn năng khiếu

- Điểm môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

- Điểm môn văn hóa phải thỏa mãn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GDĐT.

b) Đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu

- Điểm môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung môn học đó của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). Cách tính điểm môn văn hóa theo công thức Điểm M được nêu ở PT1.

- Đối với ngành Giáo dục Mầm non: Điều kiện xét tuyển dựa vào điểm học bạ là học sinh đã tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

- Đối với ngành Sư phạm Âm nhạc: Điều kiện xét tuyển dựa vào điểm học bạ là học sinh đã tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

- Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (gồm môn văn hoá và hai môn năng khiếu) cộng điểm ưu tiên (nếu có) phải ≥ 19,5.

c) Thí sinh ngành Sư phạm Âm nhạc có điểm thi các môn năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.

IV. Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành

a) Tuyển thẳng

Thí sinh được xét tuyển thẳng theo quy định tại Khoản 1 và 2, Điều 8 của Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non của Bộ GDĐT.

b) Ưu tiên xét tuyển

Ưu tiên xét tuyển thực hiện theo quy định tại Khoản 5, Điều 8 của Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non của Bộ GDĐT.

V. Phương thức 5: Xét tuyển theo phương thức riêng của Trường

Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế ưu tiên xét tuyển vào các ngành phù hợp đối với thí sinh thỏa mãn một trong các tiêu chí sau (số lượng trúng tuyển lấy theo thứ tự từ i) đến vii), xếp hạng giải từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Trong trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng, vượt quá chỉ tiêu sẽ xét đến điểm tốt nghiệp THPT, điểm trung bình năm học lớp 12):

a) Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì hoặc Ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, đã tốt nghiệp THPT, có học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên được ưu tiên xét tuyển vào các ngành phù hợp (môn đoạt giải phải thuộc tổ hợp môn xét tuyển của ngành đăng kí xét tuyển).

b) Thí sinh đoạt một trong các giải Vàng, Bạc, Đồng (hoặc các giải thưởng tương đương) trong các cuộc thi âm nhạc/mỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, đã tốt nghiệp THPT và có học lực lớp 12 đạt từ loại giỏi trở lên được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục mầm non.

c) Thí sinh đoạt một trong các giải Vàng, Bạc, Đồng (hoặc các giải thưởng tương đương) trong các cuộc thi âm nhạc cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên, đã tốt nghiệp THPT và có học lực lớp 12 đạt từ loại khá trở lên được ưu tiên xét tuyển vào ngành Sư phạm Âm nhạc.

d) Học sinh trường THPT chuyên có học lực lớp 12 đạt loại giỏi được ưu tiên xét tuyển vào ngành phù hợp với môn chuyên trong chương trình học THPT.

e) Học sinh THPT đạt xếp loại giỏi ba năm liên tục (các lớp 10, 11 và 12).

f) Ưu tiên xét tuyển dựa vào chứng chỉ quốc tế kết hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024: Nếu thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (còn thời hạn công nhận tính đến ngày kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS ≥ 5.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 60 hoặc TOEFL ITP ≥ 500 và có môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển điểm thi THPT 2024 thì: điều kiện xét tuyển của các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên là tổng điểm 02 môn (không phải môn Tiếng Anh) trong tổ hợp môn xét tuyển thỏa mãn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT quy định. Đối với các ngành còn lại, điều kiện xét tuyển là tổng điểm 02 môn (không phải môn Tiếng Anh) trong tổ hợp môn xét tuyển phải ≥12,0

g) Ưu tiên xét tuyển dựa vào chứng chỉ quốc tế kết hợp với điểm học bạ: Nếu thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (còn thời hạn công nhận tính đến ngày kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS ≥ 5.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 60 hoặc TOEFL ITP ≥ 500 và có môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển kết quả học tập THPT thì điều kiện xét tuyển của các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên là: Học lực năm lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên; hạnh kiểm lớp 12 (theo học bạ) xếp loại khá trở lên và tổng điểm 02 môn (không phải môn Tiếng Anh) trong tổ hợp môn xét tuyển phải ≥12,0; Đối với các ngành còn lại: tổng điểm 02 môn (không phải môn Tiếng Anh) trong tổ hợp môn xét tuyển phải ≥12,0.

VI. Phương thức 6: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực (các môn văn hoá) của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và các Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực (các môn văn hoá) của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và các Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh sẽ được đăng ký xét tuyển vào các ngành đào tạo đại học chính quy của Trường với điều kiện:

a) Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên: thí sinh đạt xếp loại hạnh kiểm lớp 12 (theo học bạ) từ loại khá trở lên.

- Tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 19,0 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và điểm ưu tiên khu vực nếu có). Đối với ngành Giáo dục Mầm non, ngưỡng điểm văn hóa phải đạt yêu cầu: (điểm văn hóa + 1/3 điểm ưu tiên) ≥ 6,33 điểm.

- Riêng đối với ngành Sư phạm Âm nhạc: Tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển phải đạt từ 18,0 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và điểm ưu tiên khu vực nếu có). Ngưỡng điểm văn hóa phải đạt yêu cầu: (điểm văn hóa +1/3 điểm ưu tiên) ≥ 6,0 điểm.

b) Đối với các nhóm ngành còn lại: tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 15.0 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và điểm ưu tiên khu vực nếu có).

5. Tổ chức tuyển sinh

Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.

6. Chính sách ưu tiên

Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 về ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, quy định chính sách cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2022

7. Học phí

- Các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên không đóng học phí;

- Các ngành học thuộc hệ cử nhân: Học phí thu theo nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của chính phủ và Quy định số 1072/ QĐ-ĐHH ngày 1/9/2016 của Đại học Huế.

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2022: Hồ sơ ĐKXT theo mẫu quy định của Bộ GD&ĐT.

- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ): Phiếu ĐKXT (theo mẫu quy định của Đại học Huế).

9. Lệ phí xét tuyển

Thực hiện theo đúng Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

- Đối với đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Đối với đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ): Trường sẽ thông báo cụ thể trên website.

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Đại học Sư phạm - Đại học Huế (năm 2024)

Đại học Sư phạm - Đại học Huế (năm 2024)

Đại học Sư phạm - Đại học Huế (năm 2024)

Đại học Sư phạm - Đại học Huế (năm 2024)

Đại học Sư phạm - Đại học Huế (năm 2024)

Đại học Sư phạm - Đại học Huế (năm 2024)

* Lưu ý:

- Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp;

- Điều kiện xét tuyển là xếp loại hạnh kiểm của 3 năm học THPT phải đạt từ loại khá trở lên. Những ngành có quy định môn chính thì môn chính có hệ số 2 và điểm môn chính chưa nhân hệ số phải >=5.

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế: http://www.dhsphue.edu.vn/

(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:

- Địa chỉ: Số 34 Lê Lợi, phường Phú Hội, TP Huế

- SĐT: (0234)3822132

- Email: [email protected]

- Website: http://www.dhsphue.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/dhsphue/

C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế năm 2019 - 2022

Điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế như sau:

Tên ngành

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Sư phạm Toán học

18,5

20

24

25,00

Sư phạm Vật lý

18,5

19

19

24,00

Sư phạm Tin học

18,5

19

19

19,75

Sư phạm Hóa học

18,5

19

22

24,60

Sư phạm Sinh học

18,5

19

19

22,50

Giáo dục Chính trị

18,5

19

19

25,50

Sư phạm Ngữ văn

18,5

20

25

27,35

Sư phạm Lịch sử

18,5

19

25

27,60

Sư phạm Địa lý

18,5

20

24,25

26,30

Tâm lý học giáo dục

15

15

15

18,00

- Giáo dục Tiểu học

- Giáo dục Tiểu học - Giáo dục hòa nhập

18,5

21

25,25

25,30

Giáo dục công dân

18,5

19

19

25,60

Giáo dục Mầm non

19

19 
(Điều kiện: môn VH >= 6,33)

19

22,00

Giáo dục Quốc phòng – An ninh

18,5

19

19

24,60

Vật lý (Chương trình tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh)

15

15,5

26

 

Sư phạm Âm nhạc

18

24

(Điều kiện: môn VH >= 6,0)

18

18,00

Sư phạm Công nghệ

19

19

19

19,00

Sư phạm Khoa học tự nhiên

18,5

19

19

23,00

Giáo dục pháp luật

18,5

19

24

19,00

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

18,5

19

19

26,00

Hệ thống thông tin

15

16

15

15,00

Giáo dục Tiểu học (đào tạo bằng Tiếng Anh)

18,5

21 

25,25

25,30

Sư phạm Toán học (đào tạo bằng Tiếng Anh)

18,5

20

24

25,00

Sư phạm Tin học (đào tạo bằng Tiếng Anh)

18,5

19

23

 

Sư phạm Vật lý (đào tạo bằng Tiếng Anh)

18,5

19

26

 

Sư phạm Hóa học (đào tạo bằng Tiếng Anh)

18,5

19

22

 

Sư phạm Sinh học (đào tạo bằng Tiếng Anh)

18,5

19

19

 

D. Cơ sở vật chất trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế

Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế có cơ sở chính tại số 32, 34, 36 Lê Lợi, thành phố Huế; Và cơ sở 2 tại phường An Tây, thành phồ Huế với diện tích hơn 10ha.

Đại học Sư phạm - Đại học Huế (năm 2024) (ảnh 2)

- Trường có hệ thống giảng đường, phòng học, phòng làm việc khang trang với 03 dãy nhà học 3 tầng, 01 dãy nhà cao học 4 tầng, 01 nhà khách 2 tầng,

- Nhà làm việc các khoa: 4 tầng

- Nhà thực hành đa năng: 4 tầng

- 31 phòng thí nghiệm khoa học

- 02 phòng học tiếng

- 05 phòng học vi tính với 240 máy được nối mạng Internet

- Dãy nhà thư viện với 2 phòng đọc (300 chỗ, trên 30.000 đầu sách và hệ thống tài liệu điện tử);

- 02 giảng đường và 01 hội trường lớn (1000, 200 và 180 chỗ ngồi).

- Toàn bộ khuôn viên trường được phủ sóng wifi tốc độ cao.

Đại học Sư phạm - Đại học Huế (năm 2024)

Đại học Sư phạm - Đại học Huế (năm 2024)

Ngoài cở sở vật chất riêng, DHS còn có thể sử dụng cơ sở vật chất chung của Đại học Huế:

- Khoa Giáo dục thể chất: với đầy đủ trang thiết bị cho sinh viên tập luyện thể dục thể thao, như: nhà thi đấu đa năng, sân bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ...

- Trung tâm học liệu: Được trang bị máy tính & internet tốc độ cao; Tài liệu phong phú đa dạng; Tất cả phòng học được trang bị điều hòa, hiện đại...

Đại học Sư phạm - Đại học Huế (năm 2024)

Đại học Sư phạm - Đại học Huế (năm 2024)

- Ký túc xá: Đại học Huế hiện có 4 ký túc xá do Trung tâm Phục vụ sinh viên Đại học Huế quản lý là KTX Trường Bia (486 phòng với khoảng 3.000 chỗ), KTX Tây Lộc (60 phòng, 480 chỗ), KTX Đống Đa (30 phòng, 350 chỗ) và KTX Đội Cung (35 phòng, 400 chỗ). Năm học 2016 – 2017, trung tâm dành 600 chỗ ở KTX Trường Bia, 100 chỗ ở KTX Đống Đa, 100 chỗ ở KTX Tây Lộc và 100 chỗ ở KTX Đội Cung cho các tân sinh viên.

E. Một số hình ảnh về trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế

Đại học Sư phạm - Đại học Huế (năm 2024)

Đại học Sư phạm - Đại học Huế (năm 2024)

Đại học Sư phạm - Đại học Huế (năm 2024)


ma-truong-dai-hoc-tai-thua-thien-hue.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học