Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP HCM (năm 2024)
Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP HCM năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....
I.Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn ĐHQG TP.HCM
- Tên tiếng Anh: University of Social Sciences and Humanities (VNUHCM-USSH)
- Mã trường: QSX
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Cao đẳng Đại học Sau Đại học Liên kết quốc tế
- Địa chỉ:
+ Cơ sở 1: 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
+ Cơ sở đào tạo: Khu phố 6, phường Linh Trung, Thành phố Thủ Đức, TPHCM
- SĐT: 028.38293.828
- Email: [email protected]
- Website: http://hcmussh.edu.vn/
- Facebook:www.facebook.com/ussh.vnuhcm/
II. Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học.
- Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.
2. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước
3. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng
+ Phương thức 1.1 - Mã 301: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh Đại học hệ chính quy
+ Phương thức 1.2 - Mã 303: ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2024 (theo quy định của ĐHQG-HCM).
- Phương thức 2 - Mã 302: Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo Quy định của ĐHQG-HCM
- Phương thức 3 - Mã 100: xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT 2024
- Phương thức 4 - Mã 401: xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2024
- Phương thức 5 - Mã 500: Ưutiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố; thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài; thí sinh có thành tích trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao
+ Phương thức 5.1 - Mã 500-1: ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố.
+ Phương thức 5.2 - Mã 500-2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT kết hợp chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT hoặc năng lực tiếng Việt đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài.
+ Phương thức 5.3 - Mã 500: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT đối với thí sinh có thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bậc trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
- Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ.
- Ngưỡng đầu vào từng ngành của phương thức xét tuyển bằng kết quả TN THPT năm 2024: dự kiến từ 18 điểm trở lên, Trường sẽ công bố chính thức theo kế hoạch của Bộ GDĐT.
- Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2024: ngưỡng đầu vào từ 600 điểm trở lên.
- Đối với các phương thức khác, ngưỡng đầu vào là điều kiện xét tuyển của từng phương thức.
5. Tổ chức tuyển sinh
Thông tin chi tiết xem tại mục 1.7 trong Đề án tuyển sinh của Trường tại đây
6. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển; ...
Theo Điều 8, Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
7. Học phí
Dự kiến học phí được tính theo năm học cho khóa 4 năm học (tương đương 8 học kỳ chính) hoặc số tín chỉ học tập mà sinh viên đăng ký học tập của từng ngành, nhóm ngành, chương trình và sẽ tăng từ 10-15% trong năm tiếp theo, cụ thể như sau:
- Nhóm Khoa học xã hội nhân văn:
+ Triết học, Tôn giáo học, Lịch sử, Địa lý học, Thông tin - Thư viện, Lưu trữ học, Nhân học: dự kiến khoảng 7.150.000 đồng/học kỳ (tương đương 473.000đ/tín chỉ).
+ Giáo dục học, Ngôn ngữ học, Văn học, Văn hóa học, Xã hội học, Đông Phương học, Việt Nam học (đối tượng người VN), Quản trị văn phòng, Công tác xã hội, Quản lý giáo dục, Tâm lý học giáo dục, Đô thị học Quản lý thông tin: dự kiến khoảng 10.890.000 đồng/học kỳ (tương đương 704.000đ/tín chỉ).
+ Quan hệ quốc tế, Tâm lý học, Báo chí, Truyền thông đa phương tiện: dự kiến khoảng 12.100.000 đồng/học kỳ (tương đương 781.000đ/tín chỉ).
- Nhóm Ngôn ngữ, Du lịch:
+ Ngôn ngữ Italia, Ngôn ngữ Tây Ban Nha, Ngôn ngữ: dự kiến khoảng 8.580.000 đồng/học kỳ (tương đương 561.000 đ/tín chỉ).
+ Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Đức: dự kiến khoảng 13.035.000 đồng/học kỳ (tương đương 858.000đ/tín chỉ).
+ Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Nhật Bản học, Hàn Quốc học, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Kinh doanh Thương mại Hàn Quốc: dự kiến khoảng 14.520.000 đồng/học kỳ (tương đương 946.000đ/tín chỉ).
- Chương trình chuẩn quốc tế: dự kiến 30.000.000 đồng/học kỳ (tương đương 1.950.000/tín chỉ).
- Chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài (2+2)
+ Đối với học phí 02 năm cuối ngành Ngôn ngữ Trung Quốc tại Đại học Sư phạm Quảng Tây, Trung Quốc đã được hỗ trợ bao gồm phí ở KTX loại phòng 4 người.
+ Học phí chưa bao gồm các chi phí giáo trình, bảo hiểm, visa, nơi ở, sinh hoạt,....
+ Đối với học phí 02 năm cuối có thể thay đổi tùy theo chính sách tài chính của trường đối tác hàng năm.
8. Lệ phí xét tuyển
- Phương thức 3 (xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT 2024), theo quy định và hướng dẫn của Bộ GDĐT;
- Phương thức khác (theo quy định ĐHQG-HCM và của Trường): 25.000đ/nguyện vọng (xem hướng dẫn đóng lệ phí tại https://tuyensinhdh.hcmussh.edu.vn).
9. Thời gian đăng kí xét tuyển
- Theo quy định của Bộ GD&ĐT và kế hoạch tuyển sinh của trường.
10. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHÍNH QUY | |||
1 |
7140101 |
Giáo dục học |
B00 C00 C01 D01 |
2 |
7140114 |
Quản lý giáo dục |
A01 C00 D01 D14 |
3 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
D01 |
4 |
7220202 |
Ngôn ngữ Nga |
D01 D02 |
5 |
7220203 |
Ngôn ngữ Pháp |
D01 D03 |
6 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
D01 D04 |
7 |
7220205 |
Ngôn ngữ Đức |
D01 D05 |
8 |
7220206 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha |
D01 D03 D05 |
9 |
7220208 |
Ngôn ngữ Italia |
D01 D03 D05 |
10 |
7229001 |
Triết học |
A01 C00 D01 D14 |
11 |
7229009 |
Tôn giáo học |
C00 D01 D14 |
12 |
7229010 |
Lịch sử |
C00 D01 D14 D15 |
13 |
7229020 |
Ngôn ngữ học |
C00 D01 D14 |
14 |
7229030 |
Văn học |
C00 D01 D14 |
15 |
7229040 |
Văn hóa học |
C00 D01 D14 D15 |
16 |
7310206 |
Quan hệ quốc tế |
D01 D14 |
17 |
7310301 |
Xã hội học |
A00 C00 D01 D14 |
18 |
7310302 |
Nhân học |
C00 D01 D14 D15 |
19 |
7310401 |
Tâm lý học |
B00 C00 D01 D14 |
20 |
7310403 |
Tâm lý học giáo dục |
B00 B08 D01 D14 |
21 |
7310501 |
Địa lý học |
A00 C00 D01 D14 |
22 |
7310608 |
Đông phương học |
D01 D04 D14 |
23 |
7310613 |
Nhật Bản học |
D01 D06 D14 D63 |
24 |
7310614 |
Hàn Quốc học |
D01 D14 D02 DH5 |
25 |
7310630 |
Việt Nam học |
C00 D01 D14 D15 |
26 |
7320101 |
Báo chí |
C00 D01 D14 |
27 |
7320104 |
Truyền thông đa phương tiện |
D01 D14 D15 |
28 |
7320201 |
Thông tin - Thư viện |
A01 C00 D01 D14 |
29 |
7320205 |
Quản lý thông tin |
A01 C00 D01 D14 |
30 |
7320303 |
Lưu trữ học |
C00 D01 D14 D15 |
31 |
7340406 |
Quản trị văn phòng |
C00 D01 D14 |
32 |
7580112 |
Đô thị học |
A01 C00 D01 D14 |
33 |
7760101 |
Công tác xã hội |
C00 D01 D14 d15 |
34 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
C00 D01 D14 D15 |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO | |||
1 |
7220201_CLC |
Ngôn ngữ Anh |
D01* |
2 |
7220204_CLC |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
D01* D04* |
3 |
7220205_CLC |
Ngôn ngữ Đức |
D01* D05* |
4 |
7310206_CLC |
Quan hệ quốc tế |
D01 D14 |
5 |
7310613_CLC |
Nhật Bản học |
D01 D06 D14 D63 |
6 |
7320101_CLC |
Báo chí |
C00 D01 D14 |
7 |
7810103_CLC |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
C00 D01 D14 D15 |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LIÊN KẾT 2+2 |
Quốc gia |
||
1 |
Hoa Kỳ |
Ngôn ngữ Anh |
Đại học Minnesota Crookston |
2 |
Trung Quốc |
Ngôn ngữ Trúng Quốc |
Đại học sự phạm Quảng Tây |
3 |
Úc |
Truyền thông |
Đại học DeaKin |
4 |
Úc |
Quan hệ quốc tế |
Đại học DeaKin |
* Các khối thi trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG TPHCM năm 2024 bao gồm:
- Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
- Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
- Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh)
- Khối C00 (Văn, Sử, Địa)
- Khối C01 (Văn, Toán, Lý)
- Khối D01 (Văn, Toán, Anh)
- Khối D02 (Văn, Toán, tiếng Nga)
- Khối D03 (Văn, Toán, tiếng Pháp)
- Khối D04 (Văn, Toán, tiếng Trung)
- Khối D05 (Văn, Toán, tiếng Đức)
- Khối D06 (Văn, Toán, tiếng Nhật)
- Khối D14 (Văn, Sử, Anh)
- Khối D15 (Văn, Địa, Anh)
11. Thông tin tư vấn tuyển sinh
* 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
- SĐT: 028.38293.828
- Email: [email protected]
- Website: http://hcmussh.edu.vn/
- Facebook:www.facebook.com/ussh.vnuhcm/
III. Điểm chuẩn các năm
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
|
Xét theo kết quả thi THPT QG |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo điểm thi đánh giá năng lực |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
|
Giáo dục học |
19 |
B00, D01: 21,25 C00, C01: 22,15 |
600 |
B00: 22,6 C00: 23,2 C01: 22,6 D01: 23 |
B00: 22,8 C00: 23,6 C01: 22,8 D01: 22,8 |
B00: 23 |
Ngôn ngữ Anh |
25 |
26,17 |
880 |
27,2 |
26,3 |
26,05 |
Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao |
24,5 |
25,65 |
880 |
26,7 |
25,45 |
D01*: 25,32 |
Ngôn ngữ Nga |
19,8 |
20 |
630 |
23,95 |
20,25 |
D01*: 22,20 |
Ngôn ngữ Pháp |
21,7 |
D03: 22,75 D01: 23,2 |
730 |
D01: 25,5 D03: 25,1 |
D01: 23,4 D03: 23 |
D01*: 23,60 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
23,6 |
25,2 |
818 |
D01: 27 D04: 26,8 |
D01: 25,4 D04:25,9 |
D01*: 25,80 |
Ngôn ngữ Đức |
22,5 (D01) 20,25 (D05) |
D05: 22 D01: 23 |
730 |
D01: 25,6 D05: 24 |
D01: 23,5 D05: 23 |
D01*: 24,85 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha |
21,9 |
22,5 |
660 |
25,3 |
22,5 |
D01*: 24,31 |
Ngôn ngữ Italia |
20 |
21,5 |
610 |
24,5 |
20 |
D01*: 22,56 |
Triết học |
19,5 |
A01, D01, D14: 21,25 C00: 21,75 |
600 |
A01: 23,4 C00: 23,7 D01, D14: 23,4 |
A01: 23 C00: 24 D01: 23 D14: 23 |
A01: 23,50 |
Lịch sử |
21,3 |
D01, D14: 22 C00: 22,5 |
600 |
C00: 24,1 D01, D14: 24 |
C00: 24,6 D01: 24,1 D14: 24,1 D15: 24,1 |
C00*: 26,00 |
Ngôn ngữ học |
21,7 |
D01, D14: 23,5 C00: 24,3 |
680 |
C00: 25,2 D01, D14: 25 |
C00: 25,5 D01: 24,35 D14: 24,35 |
C00: 25,50 D01*: 24,80 D14*: 24,80 |
Văn học |
21,3 |
D01, D14: 24,15 C00: 24,65 |
680 |
C00: 25,8 D01, D14: 25,6 |
C00: 26,6 D01: 25,25 D14: 25,25 |
C00*: 27,00 |
Văn hoá học |
23 |
D01, D14: 24,75 C00: 25,6 |
650 |
C00: 25,7 D01, D14: 25,6 |
C00: 26,5 D01, D14, D15: 24,9 |
C00: 26,50 |
Quan hệ quốc tế |
24,3 |
D14: 25,6 D01: 26 |
850 |
D01: 26,7 D14: 26,9 |
D01: 26,2 D14: 26,6 |
D01: 26,63 |
Quan hệ quốc tế - Chất lượng cao |
24,3 |
D14: 25,4 D01: 25,7 |
850 |
D01: 26,3 D14: 26,6 |
D01: 25,3 D14: 25,6 |
D01: 25,90 |
Xã hội học |
22 |
A00, D01, D14: 24 C00: 25 |
640 |
A00: 25,2 C00: 25,6 D01, D14: 25,2 |
A00: 23,8 C00: 25,3 D01: 23,8 D14: 23,8 |
A00: 24,50 |
Nhân học |
20,3 |
D01, D14: 21,75 C00: 22,25 |
600 |
C00: 24,7 D01: 24,3 D14: 24,5 |
C00: 21,25 D01, D14, D15: 21 |
C00: 24,70 |
Tâm lý học |
23,78 (C00, B00) 23,5 (D01, D14) |
B00, D01, D14: 25,9 C00: 26,6 |
840 |
B00: 26,2 C00: 26,6 D01: 26,3 D14: 26,6 |
D00: 25,8 C00: 26,9 D01: 25,7 D14: 25,8 |
B00: 26,07 |
Địa lý học |
21,1 |
A01, D01, D15: 22,25 C00: 22,75 |
600 |
A01: 24 C00: 24,5 D01, D15: 24 |
20,25 |
A01: 21,00 |
Đông phương học |
22,85 |
D04, D14: 24,45 D01: 24,65 |
765 |
D01: 25,8 D04: 25,6 D14: 25,8 |
D01: 24,2 D04, D14: 24,6 |
D01: 24,97 D04: 24,30 |
Nhật Bản học |
23,61 |
D06, D14: 25,2 D01: 25,65 |
818 |
D01: 26 D06: 25,9 D14: 26,1 |
D01: 25,9 D06: 25,45 D14: 26 D63: 25,45 |
D01: 25,20 |
Nhật bản học - Chất lượng cao |
23,3 |
D06, D14: 24,5 D01: 25 |
800 |
D01: 25,4 D06: 25,2 D14: 25,4 |
D01: 23,4 D06: 23,4 D14: 24,4 D63: 23,4 |
D01: 23,50 |
Hàn Quốc học |
23,45 |
25,2 |
818 |
D01: 26,25 D14: 26,45 DD2, DH5: 26 |
25,45 |
D01: 25,12 |
Báo chí |
24,7 (C00) 24,1 (D01, D14) |
D01, D14: 26,15 C00: 27,5 |
820 |
C00: 27,8 D01: 27,1 D14: 27,2 |
C00: 28,25 D01: 27 D14: 27,15 |
C00: 28,00 |
Báo chí - Chất lượng cao |
23,3 |
D01, D14: 25,4 C00: 26,8 |
820 |
C00: 26,8 D01: 26,6 D14: 26,8 |
C00: 27,5 D01: 25,3 D14: 25,6 |
C00: 27,50 |
Truyền thông đa phương tiện |
24,3 |
D14, D15: 26,25 D01: 27 |
880 |
D01: 27,7 D14, D15: 27,9 |
D01: 27,15 D14: 27,55 D15: 27,55 |
D01: 27,20 |
Thông tin - thư viện |
19,5 |
A01, D01, D14: 21 C00: 21,25 |
600 |
A01: 23 C00: 23,6 D01, D14: 23 |
A01: 21,75 C00: 23,5 D01: 21,75 D14: 21,75 |
A01: 22,00 |
Quản lý thông tin |
21 |
A01, D01, D14: 23,75 C00: 25,4 |
620 |
A01: 25,5 C00: 26 D01, D14: 25,5 |
A01: 25 C00: 26,75 D01: 24,5 D14: 25 |
A01: 24,00 |
Lưu trữ học |
20,5 |
D01, D14: 22,75 C00: 24,25 |
608 |
C00: 24,8 D01, D14: 24,2 |
C00: 21,75 D01, D14, D15: 21,25 |
C00: 23,75 |
Đô thị học |
20,2 |
A01, D01, D14: 22,1 C00: 23,1 |
600 |
A01: 23,5 C00: 23,7 D01, D14: 23,5 |
A01: 21 C00: 21,5 D01: 20,75 D14: 21 |
A01: 21,00 |
Công tác xã hội |
20,8 (C00, D01) 20 (D14) |
D01, D14: 22 C00: 22,8 |
600 |
C00: 24,3 D01, D14: 24 |
C00: 22,6 D01: 21,75 D14: 21,75 D15: 21,75 |
C00: 24,70 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
25,5 (C00) 24,5 (D01, D14) |
D01, D14: 26,25 C00: 27,3 |
825 |
C00: 27 D01:26,6 D14: 26,8 |
C00: 27,6 D01: 25,6 D14: 25,8 D15: 25,6 |
C00: 27,40 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Chất lượng cao |
22,85 |
D01, D14: 25 C00: 25,55 |
800 |
C00: 25,4 D01, D14: 25,3 |
C00: 25 D01: 24 D14: 24,2 D15: 24,2 |
C00: 25,50 |
Ngôn ngữ Trung Quốc - Chất lượng cao |
24 |
800 |
D01: 26,3 D04: 26,2 |
D01: 24,25 D04: 24,5 |
D01*: 24,50 |
|
Tôn giáo học |
D01, D14: 21 C00: 21,5 |
600 |
C00: 21,7 D01, D14: 21,4 |
C00: 22,25 D01: 21,25 D14: 21,25 |
C00: 21,00 |
|
Quản trị văn phòng |
D01, D14: 24,5 C00: 26 |
660 |
C00: 26,9 D01, D14: 26,2 |
C00: 26,75 D01: 25,05 D14: 25,05 |
C00: 25,80 |
|
Quản lý giáo dục |
21 |
A01: 23 C00: 24 D01: 23 D14: 23 |
A01: 23,50 |
|||
Ngôn ngữ Đức - Chương trình Chất lượng cao |
D01: 25,6 D05: 24 |
D01: 21,75 D05: 21,5 |
D01*: 23,40 |
|||
Việt Nam học |
C00: 24,5 D01, D14, D15: 23,5 |
C00: 26 D01, D14, D15: 25,5 |
C00: 25,90 |
|||
Tâm lý học giáo dục |
B00: 21,1 B08, D01, D14: 21,2 |
B00: 24,4 B08: 24,5 D01: 24,3 D14: 24,5 |
B00: 25,00 |
IV. Học phí
A. Học phí trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM năm 2022 - 2023
1. Các ngành thuộc hệ chuẩn
a. Nhóm ngành Khoa học xã hội nhân văn
- Các ngành có mức học phí 16.000.000 đồng/năm học: Triết học, Tôn giáo học, Lịch sử, Địa lý, Thông tin - thư viện, Lưu trữ học (Trong năm học 2022-2023, ngành này sẽ được Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh hỗ trợ 35% học phí nên sinh viên sẽ đóng học phí là 13.000.000 đồng/năm học);
- Các ngành có mức học phí 18.000.000 đồng/năm học: Giáo dục học, Ngôn ngữ học, Văn học, Văn hóa học, Xã hội học, Nhân học, Đông Phương học, Việt Nam học, Quản trị văn phòng, Công tác xã hội, Quản lý giáo dục, Tâm lý học giáo dục, Quản lý thông tin, Đô thị học;
- Các ngành có mức học phí 20.000.000 đồng/năm học: Quan hệ quốc tế, Tâm lý học, Báo chí, Truyền thông đa phương tiện.
b. Nhóm ngành Ngôn ngữ, Du lịch
- Các ngành có mức học phí 19.200.000 đồng/năm học: Ngôn ngữ Italia, Ngôn ngữ Tây Ban Nha, Ngôn ngữ Nga (Trong năm học 2022-2023, ngành này sẽ được Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh hỗ trợ 35% học phí, nên sinh viên sẽ đóng học phí là 15.600.000 đồng/năm học);
- Các ngành có mức học phí 21.600.000 đồng/năm học: Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Đức;
- Các ngành có mức học phí 24.000.000 đồng/năm học: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Nhật Bản học, Hàn Quốc học, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành.
2. Các ngành thuộc hệ chất lượng cao
- Các ngành đào tạo hệ Chất lượng cao do thí sinh tùy chọn đăng ký sẽ có mức học phí 60.000.000 đồng/năm học gồm các ngành: Quan hệ quốc tế, Báo chí, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Nhật Bản học, Ngôn ngữ Đức, Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành.
- Thông tin chi tiết, thí sinh vui lòng xem thêm tại bảng dưới đây:
3. Các chương trình liên kết quốc tế 2+2
- Các chương trình liên kết quốc tế 2+2 ngành Truyền thông liên kết với Đại học Deakin (Úc), ngành Quan hệ Quốc tế liên kết với Đại học Deakin (Úc), ngành Ngôn ngữ Anh liên kết với Đại học Minnesota Crookston (Hoa Kỳ), ngành Ngôn ngữ Trung Quốc liên kết với Đại học Sư phạm Quảng Tây (Trung Quốc) tính học phí theo phương án được phê duyệt.
- Các chương trình này được tuyển sinh và tổ chức đào tạo tại Trung tâm Đào tạo Quốc tế.
B. Chính sách mức học phí, học bổng trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM năm 2022 - 2023
* Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh hỗ trợ học phí cho 9 ngành.
- Theo phương án học phí mới, nhóm ngành Khoa học xã hội và nhân văn có mức học phí từ 16-20 triệu đồng/năm học. Cụ thể, học phí 16 triệu đồng/năm học gồm 6 ngành: Triết học, Tôn giáo học, Lịch sử, Địa lý, Thông tin - Thư viện, Lưu trữ học. Trong năm học 2022-2023, sinh viên các ngành này sẽ được ĐHQG-HCM hỗ trợ 35% học phí, còn 13 triệu đồng/năm học.
- Mức học phí 18 triệu đồng/năm học gồm 14 ngành: Giáo dục học, Ngôn ngữ học, Văn học, Văn hóa học, Xã hội học, Nhân học, Đông Phương học, Việt Nam học, Quản trị văn phòng, Công tác xã hội, Quản lý giáo dục, Tâm lý học giáo dục, Quản lý thông tin, Đô thị học.
- 4 ngành Quan hệ quốc tế, Tâm lý học, Báo chí, Truyền thông đa phương tiện là 20 triệu đồng/năm học.
- Đối với nhóm ngành Ngôn ngữ, 3 ngành Ngôn ngữ Italia, Ngôn ngữ Tây Ban Nha và Ngôn ngữ Nga sẽ được ĐHQG-HCM hỗ trợ 35% học phí, còn 15,6 triệu đồng trong năm học 2022-2023.
- Hai ngành Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Đức có mức học phí 21,6 triệu đồng/năm học và các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Nhật Bản học, Hàn Quốc học, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành mức học phí là 24 triệu đồng/năm.
- Riêng các ngành học thuộc hệ Chất lượng cao sẽ có mức học phí 60 triệu đồng/năm học (Quan hệ quốc tế, Báo chí, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Nhật Bản học, Ngôn ngữ Đức, Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành).
* Thực hiện nhiều chính sách hỗ trợ sinh viên
- Trong giai đoạn tự chủ đại học, nhiều chính sách hỗ trợ sinh viên sẽ được thực hiện như: Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh hỗ trợ 35% học phí cho sinh viên thuộc 9 ngành tại Trường ĐH KHXH&NV (Triết học, Tôn giáo học, Lịch sử, Địa lý, Thông tin - Thư viện, Lưu trữ học, Ngôn ngữ Italia, Ngôn ngữ Tây Ban Nha, Ngôn ngữ Nga), Chương trình hỗ trợ sinh viên vay vốn không lãi suất để học tập được thực hiện bởi Quỹ Phát triển Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh...
- Nhà trường sẽ triển khai nhiều học bổng hỗ trợ sinh viên như: chương trình Khuyến học khuyến tài, học bổng của các tổ chức - doanh nghiệp, học bổng của cựu sinh viên, học bổng Khuyến khích học tập, các chương trình miễn giảm học phí, trợ cấp xã hội...
- Năm học 2022-2023, Nhà trường sẽ dành 8% từ học phí để trao học bổng Khuyến khích học tập cho các sinh viên có kết quả học tập, rèn luyện tốt.
- Các đơn vị của Nhà trường như: Phòng Công tác sinh viên, các khoa, bộ môn, trung tâm Tư vấn tuyển sinh và Hỗ trợ người học, Trung tâm Tư vấn hướng nghiệp và Phát triển nguồn nhân lực, Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên, Ban Liên lạc Cựu sinh viên Trường cũng sẽ có nhiều hoạt động hỗ trợ học bổng, kỹ năng, việc làm...cho sinh viên.
- Được biết, các học bổng, chương trình hỗ trợ tài chính có tổng kinh phí hơn 15 tỉ đồng với mục tiêu lớn nhất là giúp các tân sinh viên an tâm học tập, không để sinh viên vì khó khăn do học phí mà không thể tới trường.
C. Học phí trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM năm 2021 - 2022
- Về mức học phí, năm học 2021 – 2022, các chương trình đào tạo chuẩn (trừ ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn) của Trường ĐH Khoa học xã hội và Nhân văn là 980.000đ/tháng (9.800.000đ/năm), tương đương 260.000đ/tín chỉ.
- Với ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, học phí là 1.170.000đ/tháng (11.700.000đ/năm), tương đương 260.000đ/tín chỉ.
- Các chương trình đào tạo chất lượng cao (thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo) có mức học phí là 3.500.000đ/tháng (35.000.000đ/năm).
- Để nhận được hỗ trợ và tư vấn tuyển sinh, thí sinh có thể liên hệ số điện thoại Hotline: 0862.155.299 (giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần) hoặc qua Email: [email protected].
D. Học phí trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM năm 2020 - 2021
* So với những năm 2019, học phí trường ĐHKHXH&NVTPHCM 2020 không có nhiều thay đổi, cụ thể như sau:
STT |
Hệ đào tạo |
Mức học phí |
Số tín chỉ toàn khoá |
Ghi chú |
1 | Cử nhân hệ đại trà |
184.000 VNĐ/tín chỉ |
120 |
Áp dụng với tất cả các khoa, học phí trung bình mỗi năm khoảng 7.500.000 VNĐ/năm. |
2 | Cử nhân tài năng |
Miễn học phí |
Tối thiểu 140 tín chỉ |
Áp dụng cho chương trình cử nhân tài năng tại các ngành: Văn học, Ngôn ngữ học, Lịch sử. |
3 | Cử nhân hệ chất lượng cao |
36.000.000 VNĐ/năm học |
Tối thiểu 140 tín chỉ |
Áp dụng cho chương trình cử nhân chất lượng cao tại các ngành: Quan hệ quốc tế, Báo chí, Nhật Bản học, Ngôn ngữ Anh, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
3 | Cử nhân hệ văn bằng 2 |
325.000 VNĐ/tín chỉ |
90 |
|
4 | Cử nhân hệ vừa làm vừa học |
235.000 VNĐ/tín chỉ |
120 |
|
5 | Cử nhân hệ liên thông |
294.000 VNĐ/tín chỉ |
70 |
|
6 |
Cao học (thạc sĩ)
|
403.000 VNĐ/tín chỉ 1.750.000 VNĐ/tín chỉ |
Tối thiểu 52 tín chỉ Tối đa 62 tín chỉ |
|
7 |
Nghiên cứu sinh (tiến sĩ)
|
16.750.000 VNĐ/ năm 38.500.000 VNĐ/năm |
||
8 | Sinh viên quốc tế |
1.200.000 VNĐ/tín chỉ |
120 |
Khoa Việt Nam học |
E. Học phí trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM năm 2019- 2020
- Các sĩ tử không cần quá lo lắng, bởi học phí trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn vốn được xem là khá thấp so với các trường khác!
- Để có thể được vào học tại trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, bên cạnh việc bạn phải có năng lực học khá giỏi để đáp ứng được mức điểm chuẩn khá cao của nhà trường, các bạn cũng cần cân nhắc việc học phí trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn khi theo học.
- Trong đó, mức học phí trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn ở mức thấp, phù hợp với nhiều đối tượng, vì vậy, bạn chỉ cần cân nhắc thêm điều kiện năng lực của bản thân để có thể được xét duyệt hồ sơ.
STT |
Hệ đào tạo |
Mức học phí |
Số tín chỉ toàn khoá |
Ghi chú |
1 |
Cử nhân hệ đại trà |
184.000 đồng/tín chỉ |
120 |
Áp dụng với tất cả các khoa, học phí trung bình mối năm khoảng 7.500.000 đồng/năm. |
2 |
Cử nhân tài năng |
Miễn học phí |
Tối thiểu 140 tín chỉ |
Áp dụng cho chương trình cử nhân tài năng tại các ngành: Văn học, Ngôn ngữ học, Lịch sử. |
3 |
Cử nhân hệ chất lượng cao |
36.000.000 đồng/năm học |
Tối thiểu 140 tín chỉ |
Áp dụng cho chương trình cử nhân chất lượng cao tại các ngành: Quan hệ quốc tế, Báo chí, Nhật Bản học, Ngôn ngữ Anh, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
3 |
Cử nhân hệ văn bằng 2 |
325.000 đồng/tín chỉ |
90 |
|
4 |
Cử nhân hệ vừa làm vừa học |
235.000 đồng/tín chỉ |
120 |
|
5 |
Cử nhân hệ liên thông |
294.000 đồng/tín chỉ |
70 |
|
6 |
Cao học (thạc sĩ) – Người Việt Nam – Người nước ngoài |
403.000 đồng/tín chỉ 1.750.000 đồng/tín chỉ |
Tối thiểu 52 tín chỉ Tối đa 62 tín chỉ |
|
7 |
Nghiên cứu sinh (tiến sĩ) – Người Việt Nam – Người nước ngoài |
16.750.000đ/ năm 38.500.000đ/ năm |
||
8 |
Sinh viên quốc tế |
1.200.000đ/TC |
120 |
Khoa Việt Nam học |
V. Chương trình đào tạo
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHÍNH QUY | |||
1 |
7140101 |
Giáo dục học |
B00 C00 C01 D01 |
2 |
7140114 |
Quản lý giáo dục |
A01 C00 D01 D14 |
3 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
D01 |
4 |
7220202 |
Ngôn ngữ Nga |
D01 D02 |
5 |
7220203 |
Ngôn ngữ Pháp |
D01 D03 |
6 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
D01 D04 |
7 |
7220205 |
Ngôn ngữ Đức |
D01 D05 |
8 |
7220206 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha |
D01 D03 D05 |
9 |
7220208 |
Ngôn ngữ Italia |
D01 D03 D05 |
10 |
7229001 |
Triết học |
A01 C00 D01 D14 |
11 |
7229009 |
Tôn giáo học |
C00 D01 D14 |
12 |
7229010 |
Lịch sử |
C00 D01 D14 D15 |
13 |
7229020 |
Ngôn ngữ học |
C00 D01 D14 |
14 |
7229030 |
Văn học |
C00 D01 D14 |
15 |
7229040 |
Văn hóa học |
C00 D01 D14 D15 |
16 |
7310206 |
Quan hệ quốc tế |
D01 D14 |
17 |
7310301 |
Xã hội học |
A00 C00 D01 D14 |
18 |
7310302 |
Nhân học |
C00 D01 D14 D15 |
19 |
7310401 |
Tâm lý học |
B00 C00 D01 D14 |
20 |
7310403 |
Tâm lý học giáo dục |
B00 B08 D01 D14 |
21 |
7310501 |
Địa lý học |
A00 C00 D01 D14 |
22 |
7310608 |
Đông phương học |
D01 D04 D14 |
23 |
7310613 |
Nhật Bản học |
D01 D06 D14 D63 |
24 |
7310614 |
Hàn Quốc học |
D01 D14 D02 DH5 |
25 |
7310630 |
Việt Nam học |
C00 D01 D14 D15 |
26 |
7320101 |
Báo chí |
C00 D01 D14 |
27 |
7320104 |
Truyền thông đa phương tiện |
D01 D14 D15 |
28 |
7320201 |
Thông tin - Thư viện |
A01 C00 D01 D14 |
29 |
7320205 |
Quản lý thông tin |
A01 C00 D01 D14 |
30 |
7320303 |
Lưu trữ học |
C00 D01 D14 D15 |
31 |
7340406 |
Quản trị văn phòng |
C00 D01 D14 |
32 |
7580112 |
Đô thị học |
A01 C00 D01 D14 |
33 |
7760101 |
Công tác xã hội |
C00 D01 D14 d15 |
34 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
C00 D01 D14 D15 |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO | |||
1 |
7220201_CLC |
Ngôn ngữ Anh |
D01* |
2 |
7220204_CLC |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
D01* D04* |
3 |
7220205_CLC |
Ngôn ngữ Đức |
D01* D05* |
4 |
7310206_CLC |
Quan hệ quốc tế |
D01 D14 |
5 |
7310613_CLC |
Nhật Bản học |
D01 D06 D14 D63 |
6 |
7320101_CLC |
Báo chí |
C00 D01 D14 |
7 |
7810103_CLC |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
C00 D01 D14 D15 |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LIÊN KẾT 2+2 |
Quốc gia |
||
1 |
Hoa Kỳ |
Ngôn ngữ Anh |
Đại học Minnesota Crookston |
2 |
Trung Quốc |
Ngôn ngữ Trúng Quốc |
Đại học sự phạm Quảng Tây |
3 |
Úc |
Truyền thông |
Đại học DeaKin |
4 |
Úc |
Quan hệ quốc tế |
Đại học DeaKin |
* Các khối thi trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG TPHCM năm 2024 bao gồm:
- Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
- Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
- Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh)
- Khối C00 (Văn, Sử, Địa)
- Khối C01 (Văn, Toán, Lý)
- Khối D01 (Văn, Toán, Anh)
- Khối D02 (Văn, Toán, tiếng Nga)
- Khối D03 (Văn, Toán, tiếng Pháp)
- Khối D04 (Văn, Toán, tiếng Trung)
- Khối D05 (Văn, Toán, tiếng Đức)
- Khối D06 (Văn, Toán, tiếng Nhật)
- Khối D14 (Văn, Sử, Anh)
- Khối D15 (Văn, Địa, Anh)
VI. Một số hình ảnh
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều